HUYỆT CÁCH QUAN
Vị trí: – Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 7 ngang ra 3 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
– Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống lưng 7 và đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 3 tấc. Ở trên đường nối liền hai đầu dưới xương bả vai, ngoài mạch Đốc 3 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là bờ dưới cơ thang, cơ lưng to, cơ chậu-sườn-ngực, cơ gian sườn 7, vào trong là phổi. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, nhánh dây thần kinh gian sườn 7 và nhánh dây sống lưng 7. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D7.
Tác dụng:
– Tại chỗ: Lưng đau cứng.
– Toàn thân: Ăn uống không được, nôn mửa, ợ hơi.
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,4 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Không châm sâu vì có thể gây tổn thương phổi.