Category Archives: Châm cứu

Châm cứu thực dụng Thầy Linh

Châm cứu thực dụng Thầy Linh Thầy Linh chiêu sinh học viên lớp: – Lớp tập trung chủ yếu vào từng bệnh lý, phác đồ châm từng bệnh cụ thể và hiệu quả trên lâm sàng. Các phác đồ Tân châm, đầu châm…. – Các học viên sẽ được Thầy Linh kèm cặp chi tiết […]

CÁC HUYỆT CẦN NHỚ

CÁC HUYỆT CẦN NHỚ   Mộ Du Nguyên Lạc Khích Phế Trung phủ Phế du Thái uyên Liệt khuyết Khổng tối Đại Trường Thiên khu Đại trường du Hợp cốc Thiên lịch Ôn lưu Vị Trung quản Vị du Xung dương Phong long Lương khâu Tỳ Chương môn Tỳ du Thái bạch Công tôn Địa […]

HUYỆT LINH ĐẠO

HUYỆT LINH ĐẠO Linh ở đây chỉ công năng của Tâm, Đạo = thông đạo. Huyệt có tác dụng thông khí vào Tâm vì vậy gọi là Linh Đạo (Trung Y Cương Mục) Ở mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ […]

HUYỆT THANH LINH

HUYỆT THANH LINH Vị trí: – Ở trên khủyu tay 3 tấc (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành) – Lấy ở rãnh cơ hai đầu trong, trên khớp khuỷu 3 tấc dơ tay lên đầu để lấy huyệt. Giải phẫu: Dưới da là rãnh cơ hai đầu trong, cơ cánh tay trước, vách liên cơ […]

HUYỆT THÍNH CUNG

HUYỆT THÍNH CUNG Thính chỉ tai và chức năng của tai, cung là nơi vua ở, huyệt này nằm ở phía trước gờ tai, quản lý tai nghe. Vị trí: phía trước vành tai có một hố lõm, nhất là khi há mồm thì hố lõm này càng lộ rõ hơn. Tác dụng: chủ đạo […]

HUYỆT QUYỀN LIÊU

HUYỆT QUYỀN LIÊU Vị trí: Thẳng đuôi mắt xuống vuông góc với đường mũi ra là huyệt. Tác dụng: liệt mặt, co giật cơ mặt, mắt động không rứt hoặc hội chứng Ticc

HUYỆT THIÊN DUNG

HUYỆT THIÊN DUNG Thiên chỉ vùng đầu; Dung = dung nhan. Người xưa khi trang điểm thường chú ý đến vòng đeo tai. Huyệt có tác dụng trị tai ù, tai điếc, vì vậy gọi là Thiên Dung (Trung Y Cương Mục). Giải Phẫu: Dưới da là bờ trước cơ ức-đòn-chũm, bờ sau của góc […]

HUYỆT THIÊN SONG

HUYỆT THIÊN SONG Thiên = trời, ý chỉ phần trên cơ thể. Song = cửa sổ, ý chỉ cái tai. Huyệt có tác dụng trị điếc, làm cho chức năng của tai trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Thiên Song (Trung Y Cương Mục). Ở phía sau cơ ức – đòn – chũm, […]

KIÊN TRUNG DU

KIÊN TRUNG DU Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung) vai (kiên) vì vậy gọi là Kiên Trung Du. Cách tuyến giữa lưng 2 thốn, ngang đốt sống cổ 7, trên đường nối huyệt Đại Chùy (Đc.14) và Kiên Tỉnh (Đ.21). Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ góc, […]

HUYỆT KIÊN NGOẠI DU

HUYỆT KIÊN NGOẠI DU Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng ngoài (ngoại) của vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Ngoại Du. Dưới gai bên đốt sống 1, cách giữa lưng 3 thốn, trên đường mép bờ trong xương bả vai. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ góc, […]