HUYỆT THIÊN KHU
( Huyệt Mộ của Đại trường)
Vị trí: Ở rốn ngang ra 2 tấc ( Phát huy, Đại thành)
Lấy ở huyệt Thần khuyết ngang ra 2 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 7-8 tháng. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.
Tác dụng: Tại chỗ và toàn thân: Đau bụng quanh rốn, sôi bụng, đầy bụng, ăn không tiêu, nôn, táo bón, ỉa chảy, lỵ.
Cách châm cứu: Châm 0,7- 1 tấc . Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy vào chỗ đau.
Có thai nhiều tháng không châm sâu.