HUYỆT THỦY ĐẠO
Vị trí: Ở dưới huyệt Đại cự 1 tấc. Từ huyệt Quan nguyên đi ra 2 tấc (Tuần kinh)
Lấy ở huyệt Quan nguyên ngang ra 2 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang , phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 4-5 tháng, bàng quang khi bị bí tiểu vừa.Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D 12.
Tác dụng: Tại chỗ: bụng dưới đầy tức, bụng có báng nước.
Theo kinh: Bí tiểu tiện, viêm bàng quang.
Cách châm cứu: Châm 0,7 – 1 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Kết hợp với Thủy phân, Âm lăng tuyền, Túc tam lý chữa cổ chướng.
Kết hợp với Trung cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao chữa viêm bàng quang.
Có thai không châm sâu.
Bí tiểu tiện không châm sâu.