HUYỆT PHÚC KẾT
Vị trí: – Ở dưới huyệt Đại hoành 1,3 tấc, thẳng với hai đầu vú, cách mạch Nhâm 4 tấc (Châm phương)
– Lấy ở điểm gặp nhau của đường dọc qua núm vú và đường ngang qua mạch Nhâm ở dưới rốn 1,3 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cơ chéo to của bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại tràng lên hay đại tràng xuống. Thần kinh vận động cơ do 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Tác dụng:
-Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng dưới, đau xung quanh rốn, táo bón, kiết lỵ.
Cách châm cứu: Châm 0,5- 1 tấc. Cứu 5-10 phút.
Chú ý: có thai không châm sâu.