HUYỆT KHÍCH MÔN
(Huyệt Khích)
Vị trí: – Ở sau bàn tay, từ cổ tay đi lên 5 tấc (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
– Lấy ở trong khe 2 cơ gan tay lớn và gan tay bé, trên khớp cổ tay 5 tấc (gấp bàn tay vào cẳng tay và nghiêng bàn tay vào trong cho nổi rõ khe cơ)
Giải phẫu: Dưới da là khe giữa cơ gan tay lớn và cơ gan tay bé, cơ gấp dài ngón tay cái, cơ gấp chung ngón tay nông và sâu, khe giữa xương quay và xương trụ. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1 hay C6.
Tác dụng:
– Theo kinh: Đau vùng trước tim có nôn mữa, tim đập hồi hộp.
– Toàn thân: Ngũ tâm phiền nhiệt, tinh thần uể oải.
Cách châm cứu: Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-10 phút.