TẦN CỬU

TẦN CỬU

– Tên khoa học: Radix Gentianae Macrophyllae. 

– Bộ phận dùng: rễ phơi hay sấy khô của cây tần cửu Gentiana Macrophylla Pall; thuộc họ long đởm (Gentianaceae). 

– Tính vị quy kinh: hơi lạnh, đắng, cay; quy kinh vị, kinh can, kinh đởm. 

– Tác dụng: khứ phong thấp, chỉ tý thống, thoái hư nhiệt, thanh thấp nhiệt.

– Chỉ định: 

+ Chứng phong thấp tý thống các loại đều có thể dùng được. Nhưng do tần cửu có tính hàn, tác dụng thanh nhiệt nên dùng trong chứng nhiệt tý thì hiệu  quả hơn. 

+ Điều trị sưng, nóng, đỏ, đau các khớp thì thường dùng với nhẫn đông đằng, phòng kỷ, hoàng bá; nếu do phong hàn thấp tý thì thường dùng với thiên ma, khương hoạt, đương quy, xuyên khung (như bài Tần cửu thiên ma thang). 

– Liều dùng: 5 – 15g/ngày; liều cao 30g/ngày. 

– Tác dụng dược lý: giảm đau, trấn tĩnh, hạ sốt, tăng đường máu, kháng khuấn, lợi niệu… Tần cửu có tác dụng ức chế một số trực khuẩn ngoài da, trực khuấn lỵ, trực khuẩn phó thương hàn, song cầu khuẩn… 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *