PHÒNG KỶ
– Tên khoa học: Radix Stephaniae Tetrandrae seu Aristolochiae Fangchi.
– Bộ phận dùng: rễ phơi hay sấy khô của cây phấn phòng kỷ Stephania Tetrandra S. Moore, thuộc họ tiết dê (Menispermaceae).
Ngoài ra, còn dùng rễ cây mộc phòng kỷ Aristolochia Fangchi Y.C. Wu ex
L.D. Chow et S.M.Hwang.
– Tính vị quy kinh: lạnh, đắng, cay; quy kinh bàng quang, kinh thận, kinh tỳ.
– Tác dụng: khứ phong thấp, chỉ thống, lợi thủy chỉ thũng.
– Chỉ định:
+ Chứng tý gây đau khớp, co duỗi khó khăn thì thường dùng với ý dĩ nhân, hoạt thạch, tàm sa.
+ Điều trị phong hàn thấp tý thì thường dùng với phụ tử, quế tâm, bạch
truật (như bài Phòng ký thang).
+ Chứng phù thũng toàn thân, tiểu tiện ít thì thường dùng với hoàng kỳ, bạch truật (như bài Phòng kỳ hoàng kỳ thang).
+ Điều trị thấp nhiệt ủng trệ gây bụng trường có dịch thì thường dùng với đình lịch tử, đại hoàng, tiêu mục (như bài Kỷ tiêu lịch hoàng hoàn).
– Liều dùng: 5 – 10g/ngày.
– Chú ý: thận trọng dùng khi âm hư.
– Tác dụng dược lý: giảm đau, hạ sốt, tiêu viêm, chống quá mẫn, lợi niệu, giảm huyết áp.