TIỂU KẾ
Tiểu kế (thích nhi trà, đại tiểu kế)
– Tên khoa học: Herba Cirsii.
– Bộ phận dùng: toàn cây phơi khô của cây tiểu kế Cirsium Setosum
(Willd) MB; thuộc họ cúc (Compositae).
– Tính vị quy kinh: mát, đắng, ngọt; quy kinh tâm, kinh can.
– Tác dụng: lương huyết chỉ huyết, tán ứ giải độc tiêu ung.
– Chỉ định: chỉ định điều trị của tiểu kế giống như đại kế; nhưng tiểu kế
có tác dụng lợi niệu nên dùng trong chứng huyết lâm là thích hợp (như bài Tiểu
kế ẩm tử). Gần đây người ta còn dùng trong chứng tử cung co không hoàn toàn,
tăng huyết áp.
– Liều dùng: 10 – 15g/ngày.
– Tác dụng dược lý: rút ngắn thời gian chảy máu, giảm mỡ máy, lợi mật,
ức chế trực khuẩn liên cầu tan huyết, trực khuẩn bạch hầy, song cầu khuẩn, trực
khuẩn lao.