TAM THẤT
Tam thất (kim bất hoán, sâm tam thất)
– Tên khoa học: Radix Notoginseng.
– Bộ phận dùng: rễ phơi khô của cây tam thất Panax Notoginseng (Burk.)
F. H. Chen, thuộc họ ngũ gia bì (Araliaceae).
– Tính vị quy kinh: ấm, ngọt, hơi đắng; quy kinh can, kinh vị.
– Tác dụng: hoá ứ chỉ huyết, hoạt huyết định thống
– Chỉ định:
+ Điều trị các chứng xuất huyết ở bên trong và bên ngoài cơ thể, nhất là
trường hợp xuất huyết do huyết ứ thì thường dùng với huyết du thán.
+ Điều trị chấn thương sưng nề: có thể dùng một vị tam thất uống hoặc
dùng ngoài đều đạt hiệu quả, hoặc dùng phối hợp với các thuốc hành khí hoạt
huyết. Gần đây người ta còn dùng tam thất để điều trị bệnh lý mạch vành (cơn
đau thắt ngực), thiếu máu não, đột quỵ não giai đoạn phục hồi, viêm gan mạn
tính thấy có hiệu quả tốt.
– Liều dùng: 3 – 10g/ngày; tán bột mỗi lần 1- 1,5g/ngày.
– Tác dụng dược lý: cầm máu, rút ngắn thời gian đông máu ức chế tụ tập
tiểu cầu, giảm thấp độ nhớt máu, giảm lượng tiêu hao oxy cơ tim, tăng cường
hình thành tuần hoàn bên trong trường hợp bị nhồi máu cơ tim, tăng cung lượng
tim, chống rối loạn nhịp tim, chống viêm giảm đau, trấn tĩnh, tăng cường công
năng tuyến thượng thận điều tiết trao đổi đường, bảo vệ tế bào gan, chống lão
suy và chống ung thư.