BẠCH CẬP
– Tên khoa học: Rhizoma Bletillae.
– Bộ phận dùng: thân rễ phơi khô của cây bạch cập Bletilla Strata
(Thumb) Reichb. f; thuộc họ lan (Ochidaceae).
– Tính vị quy kinh: lạnh, đắng, ngọt, sáp; quy kinh phế, kinh vị, kinh can.
– Tác dụng: thu liễm chỉ huyết, tiêu thũng sinh cơ.
– Chỉ định:
+ Dùng điều trị xuất huyết bên trong cơ thể thì thường dùng với tam thất
tán bột uống.
+ Điều trị ho ra máu thì thường dùng với tỳ bà diệp, a giao (như bài Bạch
cập tỳ bà hoàn); nếu có phế khí bất túc thì thường dùng với hoàng kỳ, nhân sâm.
+ Điều trị xuất huyết tiêu hoá thì thường dùng với ô tặc cốt.
+ Điều trị các trường hợp viêm loét thì thường dùng với kim ngân hoa,
thiên hoa phấn (như bài Nội tiêu tán); nếu mụn loét lâu liền thì dùng mỡ bạch
cập bôi tại chỗ.
– Liều dùng: 3 – 10g/ngày.
– Chú ý: kỵ ô đầu.
– Tác dụng dược lý: rút ngắn thời gian ngưng huyết, ức chế tan huyết,
cầm máu cục bộ rất tốt; ức chế trực khuẩn lao.