LONG ĐỞM THẢO
– Tên khoa học: Radix Gentianae
– Bộ phận dùng: rễ phơi hay sấy khô của cây long đởm Gentiana Scabra Bge; thuộc
họ long đởm (Gentianaceae).
Ngoài ra, còn có cây tam hoa long đởm: Continna triflora Pall.
– Tính vị quy kính. lạnh, đắng; quy kinh can, kinh đởm, kinh bàng quang.
– Tác dụng: thanh nhiệt táo thấp, tả hỏa can đảm.
– Chỉ định:
+ Chứng thấp nhiệt hạ tiêu gây sưng đau, ngứa âm hộ, khí hư bạch đới màu vàng ở
nữ giới, nam giới thấy âm nang sưng đau… thì thường dùng cùng với hoàng bá,
khổ sâm, thương truật.
+ Điều trị can đàm thấp nhiệt gây vàng da, nước tiểu sẫm màu thì dùng cùng với
nhân trần, chỉ tử, hoàng bá.
+ Chứng can hỏa vượng gây đau đầu, mắt đỏ, ù tai, tức ngực sườn, đáng miệng thì
thường dùng cùng với sài hồ, hoàng cấm, mộc thông (như hài Long đầm tả can
thang).
+ Chứng can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực sinh phong gây sốt cao, co giật, co quắp
chân tay thì thường dùng cùng với ngưu hoàng, câu đằng, hoàng liên (như bài
Lương kinh hoàn).
– Liều dùng: 3 – 6g/ngày.
– Chú ý: cấm dùng khi tỳ vị hư hàn.
– Tác dụng dược lý: ức chế một số trực khuẩn như trực khuẩn mủ xanh. trực khuẩn
thương hàn, tụ cầu khuẩn, trấn tĩnh, giảm huyết áp trên thực nghiệm, tăng tiết dịch
vị tiêu hóa, lợi mật