HUYỆT ĐỞM DU
(Huyệt Du của Đởm)
Vị trí: – Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 10 (Trung khu) ngang ra hai tấc (Giáp ất , Đồng nhân, Phát huy )
– Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống lưng 10 và đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.
Giải phẩu: Dưới da là cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ bán gai của ngực, cơ ngang gai, cơ ngang sườn, bên trái là phổi, bên phải là gan. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 10 và nhánh của dây sống 10. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh 10.
Tác dụng:
– Toàn thân: Đầy bụng, đau ngực sườn, mồm đắng, nôn mửa, nuốt khó, hoàng đản, ho lao.
Cách châm cứu: Châm 0,3 -0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Cứu phối hợp với Cách du chữa ho lao. Kết hợp với Chí dương, Túc tam lý, Thái xung chữa viêm gan siêu vi trùng.
Không châm sâu.