HUYỆT TIỂU TRƯỜNG DU
(Huyệt Du của Tiểu trường)
Vị trí: – Ở hai bên cột sống, dưới đốt xương sống thứ 18 ngang ra 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy ).
– Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống cùng 1 và đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 1. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5 hay S1.
Tác dụng:
– Toàn thân: Trĩ, di tinh, đái ra máu, đái dầm, đái dắt, đái buốt, đau tức bụng dưới, kiết lỵ.
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,8 tấc. Cứu 5-15 phút.