PHAN TẢ DIỆP
– Tên khoa học: Folium Sennae.
– Bộ phận dùng: lá phơi hay sấy khô của cây hiệp diệp phan tả Cassia
Angustifolia Vahl; thuộc họ vang (Caesalpiniaceae).
– Tính vị quy kinh: lạnh, ngọt, đắng; quy kinh đại trường.
– Tác dụng: tả hạ đạo trệ.
– Chỉ định:
+ Chứng bí đại tiện thì thường dùng dạng bột hãm với nước uống (liều
nhỏ có tác dụng nhuận tràng, liều cao có tác dụng công hạ; nếu nhiệt kết gây đại
tiểu tiện bí, bụng căng trướng đau thì thường phối hợp dùng với chỉ thực, hậu
phác để tăng cường tác dụng tả hạ.
+ Ngoài ra phan tả diệp còn có tác dụng tả hạ, hành thủy tiêu trướng nên
còn dùng để điều trị chứng tràn dịch ổ bụng (phúc thủy). Có thể dùng bột phan
tả diệp hâm nước sôi uống; hoặc dùng cùng với khiến ngưu tử, đại phúc bì để
tăng cường tác dụng tả hạ hành thủy.
– Liều dùng: hãm nước sôi uống 1,5 – 3g/ngày; sắc uống 5 -9g/ngày, cho
vào sau.
– Chú ý: cấm dùng khi phụ nữ đang kỳ kinh, có thai, cho con bú. Khi
dùng liều cao có thể gây buồn nôn, đau bụng.
– Tác dụng dược lý: kích thích đại tràng gây đau bụng; ức chế một số vị
khuẩn như tụ cầu, trực khuẩn đại tràng và trực khuẩn ngoài da.