HUYỆT PHÙ ĐỘT
– Vị trí: ở cổ, dưới má 1 tấc, ngoài huyệt Nhân nghênh 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Đại thành).
Lấy ở giữa bờ sau của cơ ức đòn chũm, trên đường ngang qua bờ trên sụn giáp trạng, phía sau và phía ngoài sụn giáp trạng 3 tấc.
– Giải phẫu: Dưới da là cơ bám da cổ, bó ức và bó đòn của cơ ức đòn chũm, các cơ bậc thang, chỗ bám vào xương của cơ gốc. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh da cổ, nhánh ngoài của dây thần kinh sọ não XI,
các nhánh của đám rối thần kinh cổ sâu. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh C3.
– Tác dụng:
+ Tại chỗ: họng sưng đau, khản tiếng, ăn nghẹn, lao hạch.
+ Toàn thân: Ho, hen suyễn,
– Cách châm cứu: Châm thẳng, sâu 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.