Ô DƯỢC
– Tên khoa học: Radix Linderae.
– Bộ phận dùng: rễ phơi khô của cây ô dược; thuộc họ long não.
– Tính vị quy kinh: ấm, cay; quy kinh phế, tỳ, thận, bàng quang.
– Tác dụng: hành khí chỉ thống, ôn thận tán hàn.
– Chỉ định:
+ Điều trị hàn ngưng khí trệ gây đau tức ngực bụng thì thường dùng cùng giới
bạch, qua lâu bì, diên hồ sách.
+ Điều trị đau bụng kinh thì thường dùng cùng đương quy, hương phụ, mộc
hương (như bài ô dược thang).
+ Điều trị chứng đi tiểu nhiều, di niệu thì thường dùng cùng ích trí nhân, sơn
dược (như bài súc tuyền hoàn).
– Liều dùng: 3-10g/ngày.
– Tác dụng dược lý: có tác dụng điều tiết cả hưng phấn lẫm ức chế cơ trơn
đường tiêu hoá, tăng tiết dịch tiêu hoá, hưng phấn vỏ não, tăng cường hô hấp, tăng
hưng phấn cơ tim, tăng lưu lượng tuần hoàn, tăng huyết áp và làm ra mồ hôi; dùng
ngoài gây giãn mạch, tăng tuần hoàn, giảm co thắt cơ.