CHI TỬ
– Tên khoa học: Fructus Gardeniae.
– Bộ phận dùng: quả chín phơi khô của cây dành dành (sơn chi tử).
– Tính vị quy kinh: lạnh, dăng; quy kính tâm, kinh can, kính phế, kinh vị kinh tam
tiêu.
– Tác dụng: tả hỏa trừ phiền, thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết giải độc, tiêu thũng
chỉ thống.
– Chỉ định:
+ Chứng ôn nhiệt bệnh, tà nhiệt ở tâm gây bứt rứt không yên thì thường dùng với
đạm đậu xị để tuyên tiết tà nhiệt, giải uất trừ phiền (như bài Chi tử xị thang). Nếu
hoả nhiệt tích thịnh gây sốt cao, vật vã, lơ mơ, nói nhảm thì khi điều trị thường
phối hợp với hoàng cầm, hoàng liên, hoàng bá (như bài Hoàng liên giải độc thang),
+ Chứng thấp nhiệt hoàng đàn gây vàng da, phát sốt, nước tiểu đỏ; khi điều trị
thường dùng cùng với nhân trần, đại hoàng (như bài Nhân trần cao thang).
+ Chứng huyết nhiệt gây chảy máu cam, nôn ra máu, đại tiểu tiện ra máu; thường
dùng với bạch mao căn, sinh địa, hoàng cầm.
+ Chứng mụn nhọt lở loét, bầm dập do ngã thì thường dùng với kim ngân hoa, liên
kiều, bồ công anh.
– Liều dùng: 3 – 10g/ngày.
– Chú ý: không nên dùng khi tỳ hư gây đại tiện lỏng nát.
– Tác dụng dược lý: có tác dụng lợi mật, tăng cường bài tiết mật, giảm bilirubin
máu, ức chế liên cầu tan huyết và một số trực khuẩn ngoài da, giảm sốt, giảm đau,
giảm huyết áp, cầm máu.