BẠCH TRUẬT
– Bộ phận dùng: Thân rễ phơi khô của cây bạch truật, thuộc họ cúc.
-Tính vị quy kinh: ấm đắng ngọt; quy kinh tỳ, vị.
-Tác dụng: bổ khí kiện tỳ, táo thấp lợi thủy, cầm mồ hôi, an thần.
-Chỉ định:
+ Điều trị tỳ vị khí hư, vận hóa vô lực gây ăn ít, đại tiện phân lỏng, bụng
đầy trướng, tứ chi mỏi thì thường dùng cùng với nhân sâm, phục linh, can
khương, chỉ thực.
+Điều trị chứng tỳ hư thủy đình trệ, do đàm ẩm thủy thũng gây phù, tiểu
tiện ít. Điều trị chứng đàm ẩm thì thường phối với quế chi, phục linh để ôn tỳ
hóa ẩm (như bài Tứ linh tán).
+Điều trị chứng tỳ hư khí nhược, cơ biểu bất cố gây chứng ra nhiều mồ
hôi thì thường dùng phối hợp với hoàng kỳ, phù tiểu mạch.
+Điều trị chứng tỳ hư khí nhược làm cho phụ nữ có thai mà bị động thai
thì phối hợp với sa nhân.
-Liều: 10-15g/ngày
– Tác dụng dược lý: Bạch truật có tác dụng cường tráng, lợi niệu, giảm đường
máu, kháng ngưng huyết.