HUYỆT TÂM TẤT
(Xin Xi心膝穴) 11.09 Heart Knee
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/心膝穴/)
1. Vị trí:
– Huyệt Tâm tất 1: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ 2 sang bên cạnh (về
phía ngón cái) 5 phân là huyệt.
– Huyệt Tâm tất 2: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ 2 sang bên cạnh (về
phía ngón út) 5 phân là huyệt.
2. Giải phẫu: Dưới da có thần kinh mu ngón tay, liên quan tới tạng Tâm.
3. Lấy huyệt:
– Huyệt Tâm tất 1: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ 2 sang bên cạnh (về
phía ngón cái) 5 phân là huyệt.
– Huyệt Tâm tất 2: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ 2 sang bên cạnh (về
phía ngón út) 5 phân là huyệt.
4. Quy kinh: Nhập kinh Tâm.
5. Tính huyệt: Tiêu thũng chỉ thống.
6. Chủ trị: Đau giữa hai vai (kiên giáp thống), đau cổ (cảnh hạng thống), bắp
chân sung đau nhức (tiểu thối trướng thống cập toan thống), đau đầu gối (tất cái thống).
7. Cách châm:
– Huyệt Tâm tất 1: Châm nghiêng từ trong ra ngoài (nghiêng sát xương) 2-3
phân.
– Huyệt Tâm tất 2: Châm nghiêng từ ngoài vào trong (nghiêng sát xương) 2-3
phân.
8. Cảm giác châm: Căng tức đau rát tại chỗ.
9. Ứng dụng: Không kỵ châm huyệt ở hai tay cùng lúc.
10. Thuyết minh:
– Huyệt Tâm tất trong tài liệu của thầy Đổng có khác biệt, vị trí chỉ nói là ở lưng
ngón giữa, chính giữa đốt thứ hai ra hai bên, không nói rõ khoảng cách; thầy Hồ đã chỉ
mốc ra mỗi bên 5 phân là huyệt.
– Khi không có kim châm cứu, bạn có thể dùng móng tay bấm huyệt, hiệu quả
cũng tốt.
11. Phối huyệt:
(1). Trị đau đầu gối (tất cái thống), bắp chân sung đau (tiểu thối trướng thống):
Có thể phối huyệt Kiên trung, hiệu quả tốt hơn.
(2). Trị đau giữa hai vai (kiên giáp thống), đau cổ (cảnh hạng thống): Có thể
phối huyệt Thiên kiên, huyệt Nhân hoàng.
(3). Trị thoái hóa đầu gối (tất cái thoái hoá), bị thương đầu gối (tất thâu thương):
Lấy chích máu làm chủ, châm huyệt Kiến trung, Kiên trung, Thổ thuỷ.
(4). Trị dây chằng chéo trước bị thương (tiền thập tự nhận đới lạp thương):
Châm huyệt Kiến trung, Kiên trung, Thổ thuỷ.