QUYẾT MINH TỬ
– Tên khoa học: Semen Cassiae.
– Bộ phận dùng: hạt phơi hay sấy khô của cây thảo quyết minh Cassia tora L, thuộc
họ vang (Caesalpiniaceae).
– Tính vị quy kinh: hơi lạnh, ngọt, đắng, mặn; quy kinh can, kinh thận. kinh đại
trưởng.
– Tác dụng: thanh can minh mục, nhuận tràng thông tiện.
– Chỉ định:
+ Chúng can kinh thực hoả gây đau mắt, nhiều dử mắt; thường dùng cùng với hạ
khô thảo, chi tử. Nếu phong nhiệt gây đau đầu, mắt đỏ thì thường dùng cùng với
cúc hoa, tang diệp.
+ Chứng đại tiểu tiện táo bón thì thường dùng cùng với hoả ma nhân, qua lâu nhân.
– Liều dùng: 10 – 15g/ngày.
– Chú ý: không dùng trong chứng khí hư gây đại tiện lỏng nát.
– Tác dụng dược lý: thực nghiệm chứng minh thuốc có tác dụng hạ huyết áp và lợi
niệu, co tử cung. Trên động vật cũng như lâm sàng đều chứng minh quyết minh tử
có tác dụng ức chế tăng cholesterol máu, ức chế sự hình thành vữa xơ động mạch.
Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế trực khuẩn ngoài da, trực khuẩn bạch hầu, trực
khuẩn thương hàn và phó thương hàn…