HUYỆT TRỬU LIÊU
– Vị trí: ở chỗ lõm ngoài lồi cầu xương cánh tay (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
Lấy ở bờ ngoài xương cánh tay, trên mỏm trên lồi cầu xương cánh tay, cách huyệt Khúc trì 1,5 tấc (1/6 đoạn khớp khuỷu – đầu nếp nách trước)
– Giải phẫu: Dưới da là rãnh giữa cơ ba đầu cánh tay ( phần rộng ngoài ) và chỗ bám của cơ ngữa dài, cơ quay 1 và xương cánh tay. Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh C5.
– Tác dụng:
+ Tại chỗ: Đau khuỷu tay.
+ Theo kinh: Tay co giật, tê tay.
– Cách châm cứu: Châm thẳng sâu 0,3-0,5 tấc. Cứu 10-20 phút.