4 HUYỆT MỘC HỎA

4 HUYỆT MỘC HỎA

(Mu Huo木火四穴) 11.10 Wood Fire
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/木火四穴/)
1. Vị trí:
– Huyệt Mộc hỏa 1: Mặt lưng ngón tay trỏ, tại khe khớp với đốt ngoài cùng, giữa
nếp văn ngang là huyệt.
– Huyệt Mộc hỏa 2: Mặt lưng ngón tay giữa, tại khe khớp với đốt ngoài cùng,
giữa nếp văn ngang là huyệt.
– Huyệt Mộc hỏa 3: Mặt lưng ngón tay áp út (vô danh), tại khe khớp với đốt
ngoài cùng, giữa nếp văn ngang là huyệt.
– Huyệt Mộc hỏa 4: Mặt lưng ngón tay út, tại khe khớp với đốt ngoài cùng, giữa
nếp văn ngang là huyệt.
2. Giải phẫu: Có các nhánh thần kinh mu ngón và thần kinh gan ngón tay dưới
da, liên quan tạng Can và Tâm.
3. Lấy huyệt:
– Huyệt Mộc hỏa 1: Mặt lưng ngón tay trỏ, tại khe khớp với đốt ngoài cùng, giữa
nếp văn ngang là huyệt.
– Huyệt Mộc hỏa 2: Mặt lưng ngón tay giữa, tại khe khớp với đốt ngoài cùng,
giữa nếp văn ngang là huyệt.
– Huyệt Mộc hỏa 3: Mặt lưng ngón tay áp út (vô danh), tại khe khớp với đốt
ngoài cùng, giữa nếp văn ngang là huyệt.
– Huyệt Mộc hỏa 4: Mặt lưng ngón tay út, tại khe khớp với đốt ngoài cùng, giữa
nếp văn ngang là huyệt.
4. Quy kinh: Nhập kinh Can.
5. Tính huyệt: Sơ kinh hoạt lạc, hoạt huyết khư ứ.
6. Chủ trị: Liệt nửa người (Bán thân bất toại), chân đùi đau (thoái thống), di
chứng sau trúng gió (trúng phong hậu di chứng), sưng đau quanh mắt cá chân khó đi
lại (thảo hài phong).
7. Cách châm: Hướng kim từ trên xuống nghiêng 15 độ, châm sâu 1-2 phân.
Hoặc dùng kim tiêm châm nông xuất huyết.
8. Cảm giác châm: Đau rát chút ít.
9. Chú ý:
1. Bốn huyệt Mộc hoả hiệu lực nhanh chóng, thông thường châm một thời gian
không quá 5 phút làm nguyên tắc. Sau 5 ngày châm liên tục, thời gian giới hạn là 3
phút. Nếu châm quá lâu, sau đó sẽ bị chóng mặt, vô thần buồn ngủ (chấn thương y tế),
có thể châm huyệt Thủ giải để xử lý.

2. Di chứng sau trúng phong hoặc liệt nửa người (bán thân bất toại), nếu trên
vùng huyệt có sắc đen sẫm, châm hoặc chích máu rất hiệu quả.
10. Phối huyệt: Huyệt Mộc hỏa là 1 trong 72 tuyệt kỹ của thầy Đổng, huyệt đặc
hiệu dùng điều trị liệt nửa người (bán thân bất toại), nếu phối huyệt Bát quan hiệu quả
gấp bội.
(1). Eo lưng cong về sau đau (yêu hậu ngưỡng hội thống):
– Bốn huyệt Mộc hỏa phối huyệt Phân thuỷ, Tam hà.
– Bốn huyệt Mộc hỏa phối huyệt Chính cân, Chính tông, Chính sĩ, An tích.
(2). Eo lưng cúi, ngửa đau (yêu tiền hậu ngưỡng thống): Bốn huyệt Mộc hỏa
phối huyệt Chính cân , Chính sĩ, An tích, Hoả ngạnh, Hoả chủ, Uyển thuận 1.
(3). Eo lưng quay nghiêng đau (yêu trắc chuyển hội thống): Bốn huyệt Mộc hỏa
phối huyệt Thuỷ yêu.
(4). Eo lưng cúi đau (yêu tiền phủ hội thống): Bốn huyệt Mộc hỏa phối huyệt
Nhị giác minh, huyệt Đảm.
(5). Cổ cứng quay 2 bên đau (cảnh cường tả hữu trắc loan hội thống): Bốn huyệt
Mộc hỏa phối huyệt Uyển thuận hạ, Tam trọng, Thượng bạch, Phân bạch.
(6). Đầu cổ cúi thấp gây đau ngực (đầu cảnh hướng hạ đê dẫn khởi hung thống):
Bốn huyệt Mộc hỏa phối huyệt Tâm linh 1, 2, 3.
(7). Đầu cổ ngửa về sau đau (đầu cảnh hướng hậu ngưỡng hội thống): Bốn huyệt
Mộc hỏa phối huyệt Chính cân, Chính tông, Nhị giác minh.
(8). Đầu cổ quay 2 bên đau (đầu cảnh tả hữu chuyển hội thống): Bốn huyệt Mộc
hỏa phối huyệt Uyển thuận hạ, Kiên ngưng (Điều khẩu).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *