HUYỆT PHỤC NGUYÊN
(Fu Yuan復原) 11.22 Recovery
a) HUYỆT PHỤC NGUYÊN 1 (復原一穴)
(Theo nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/復原一穴/)
1. Vị trí: Phía lòng bàn tay, chính giữa đốt thứ nhất ngón vô danh (áp út) lệch
về phía ngón út 3 phân, xuống 2,5 phân là huyệt.
2. Giải phẫu: Bên cạnh có dây thần kinh gan ngón; liên quan kinh Can, Thận.
3. Lấy huyệt: Bàn tay ngửa, chính giữa đốt thứ nhất ngón vô danh (áp út) lệch
về phía ngón út 3 phân, xuống 2,5 phân là huyệt.
4. Quy kinh: Nhập hai kinh Can, Thận.
5. Tính huyệt: Sơ cân ích cốt, tiêu thũng chỉ thống.
6. Chủ trị: Gân cơ sưng đau, sưng xương, màng xương viêm, thoát vị cột sống
(gai xương), đau thần kinh toạ, đau thắt lưng.
7. Cách châm: Kim 5 phân châm thẳng 2-3 phân; hoặc dùng kim tam lăng chích
ra nước vàng, đặc hiệu.
8. Cảm giác châm: Căng đau rát tại chỗ.
9. Ứng dụng: Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Phục nguyên 2, Phục nguyên 3,
Ngũ hổ, Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng) trị sưng đau khớp
toàn thân (toàn thân cốt thũng).
10. Thuyết minh: Huyệt Phục nguyên tại đồ hình của thầy Đổng ở cạnh trong
(phía ngón út) nhưng chưa rõ đốt thứ nhất, mà chỉ viết cạnh ngón vô danh 2 phân, ngôn
ngữ không rõ ràng. Thầy Hồ đã sửa đổi đốt thứ nhất vào 3 phân.
11. Phối huyệt:
(1). Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Chính tích, Chính cân, Chính tông; lại
chích máu trên vùng gai xương.
(2). Trị đau thắt lưng (yêu thống): Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Uyển thuận 1.
(3). Đau thắt lưng (yêu thống): Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Tam hà, Phân
thuỷ, Nhị giác minh, Đảm huyệt, Uyển thuận.
(4). Bệnh đốt sống cổ, ngực (cảnh truỳ bệnh cập hung truỳ bệnh):
– Trị đốt sống cổ: Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Uyển thuận thượng (huyệt
Uyển thuận 1 lên 5 phân.
– Trị đau xương ngực: Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Uyển thuận 2.
b) HUYỆT PHỤC NGUYÊN 2 (復原二穴)
(Theo nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/復原二穴/)
1. Vị trí: Phía lòng bàn tay, chính giữa đốt thứ nhất ngón vô danh (áp út) lệch
về phía ngón út 3 phân là huyệt.
2. Giải phẫu: Bên cạnh có dây thần kinh gan ngón; liên quan kinh Can, Thận.
3. Lấy huyệt: Bàn tay ngửa, chính giữa đốt thứ nhất ngón vô danh (áp út) lệch
về phía ngón út 3 phân là huyệt.
4. Quy kinh: Nhập hai kinh Can, Thận.
5. Tính huyệt: Sơ cân ích cốt, tiêu thũng chỉ thống.
6. Chủ trị: Gân cơ sưng đau, sưng xương, màng xương viêm, thoát vị cột sống
(gai xương), đau thần kinh toạ, đau thắt lưng.
7. Cách châm: Kim 5 phân châm thẳng 2-3 phân; hoặc dùng kim tam lăng chích
ra nước vàng, đặc hiệu.
8. Cảm giác châm: Căng đau rát tại chỗ.
9. Ứng dụng: Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Phục nguyên 2, Phục nguyên 3,
Ngũ hổ, Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng) trị sưng đau khớp
toàn thân (toàn thân cốt thũng).
10. Thuyết minh: Huyệt Phục nguyên trên phương diện điều trị, trong tài liệu
của thầy Đổng chỉ liệt kê tiêu xương đầu sưng lớn (tiêu cốt đầu thũng đại), thầy Hồ
bằng kiến thức của mình đã mở rộng phạm vi điều trị, công khai một số bí mật thầy
Đổng chưa truyền dạy.
11. Phối huyệt:
(1). Đau thắt lưng (yêu thống): Huyệt Phục nguyên gia huyệt Thuỷ nguyên cùng
huyệt Uyển thuận, có thể trị yêu thống.
(2). Đau thần kinh hông (Toạ cốt thần kinh thống): Huyệt Phục nguyên phối
huyệt Tam hà gia các huyệt Uyển thuận, Đảm huyệt, Chính tông, Chính cân, Hoả
ngạnh, trị đau thần kinh hông hữu hiệu.
(3). Gai xương (Cốt thích): Trước hết chích máu tại vị trí bệnh, sau châm huyệt
Phục nguyên hiệu quả rõ rệt. Chích huyết là chính, châm cứu để bổ sung.
(4). Trị đau cột sống (Trị tích truỳ cốt thống): Huyệt Phục nguyên 1, huyệt Phục
nguyên 2, Phục nguyên 3 có thể dùng đảo mã tam châm, lại phối huyệt Chính tích 1,
2, 3, huyệt Ngũ hổ trị đau cột sống.
(5). Bệnh trĩ (Chí sang): Huyệt Phục nguyên phối huyệt Tam nhĩ, gia Thí cổ nhị
huyệt.
(6). Đau hậu môn (Giang môn thống): Huyệt Phục nguyên có thể phối Thí cổ
nhị huyệt (tức là một điểm trên huyệt Tam xoa).
c) HUYỆT PHỤC NGUYÊN 3 (復原三穴)
(Theo nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/復原三穴/)
1. Vị trí: Phía lòng bàn tay, chính giữa đốt thứ nhất ngón vô danh (áp út) lệch
về phía ngón út 3 phân, lên 2,5 phân là huyệt (huyệt Phục nguyên 2 lên 2,5 phân).
2. Giải phẫu: Bên cạnh có dây thần kinh gan ngón; liên quan kinh Can, Thận.
3. Lấy huyệt: Bàn tay ngửa, chính giữa đốt thứ nhất ngón vô danh (áp út) lệch
về phía ngón út 3 phân, lên 2,5 phân là huyệt. Huyệt Phục nguyên 2 lên 2,5 phân).
4. Quy kinh: Nhập 2 kinh Can, Thận.
5. Tính huyệt: Sơ cân ích huyết, tiêu thũng chỉ thống.
6. Chủ trị: Gân cơ sưng đau, sưng xương, màng xương viêm, thoát vị cột sống
(gai xương), đau thần kinh toạ, đau thắt lưng.
7. Cách châm: Kim 5 phân châm thẳng 2-3 phân; hoặc dùng kim tam lăng chích
ra nước vàng, đặc hiệu.
8. Cảm giác châm: Căng đau rát tại chỗ.
9. Ứng dụng: Huyệt Phục nguyên 1 phối huyệt Phục nguyên 2, Phục nguyên 3,
Ngũ hổ, Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng) trị sưng đau khớp
toàn thân (toàn thân cốt thũng).
10. Thuyết minh: Bộ vị nhất nhất và nhị nhị có nhiều huyệt chính điều trị bệnh
cột sống, thắt lưng, toạ cốt. Trong số đó, có thể sử dụng hai hoặc ba huyệt nhóm với
nhau để có hiệu quả.
11. Phối huyệt:
(1). Trị sưng xương (trị liệu cốt thũng): Huyệt Phục nguyên có thể phối huyệt
Ngũ hổ, Thổ thuỷ trị liệu cốt thũng. Ung thư xương (cốt nham) có thể gia huyệt Tam
trọng, bất định huyệt có thể trị.
(2). Trị đau thắt lưng (trị liệu yêu thống): Huyệt Phục nguyên phối huyệt Uyển
thuận, trị liệu yêu thống.
(3). Đau cột sống (tích truỳ cốt thống): Huyệt Phục nguyên có thể phối Cốt quan,
Mộc quan, Uyển thuận, huyệt Chính tích 1, 2, 3, chữa đau cột sống hữu hiệu.
(4). Bệnh thắt lưng, cột sống (yêu hoà tích chi bệnh): Huyệt Tam hà, Phân thuỷ,
Nhị giác minh, Đảm huyệt, Uyển thuận.
(5). Trị bệnh xương (trị liệu cốt bệnh): Có thể dùng huyệt Ngũ hổ.