HỎA MA NHÂN Hoả ma nhân (gai dầu, sơn ty miêu, tỏa ma tử…) – Tên khoa học: Fructus Cannabis. – Bộ phận dùng: quả phơi hay sấy khô của cây gai dầu Cannabis Sativa L; thuộc họ gai mèo (Cannabinaceae). – Tính vị quy kinh: bình, ngọt; quy kinh tỳ, kinh đại trường. – […]
Author Archives: TV C
LÔ HỘI (lưỡi hổ) – Tên khoa học: Aloe. – Bộ phận dùng: dịch cô đặc của lá cây lô hội Aloe Barbadensis Miller; thuộc họ hành tỏi (Liliaceae). – Tính vị quy kinh: lạnh, đắng; quy kinh can, kinh đại trường. – Tác dụng: tả hạ thanh can, sát trùng (diệt ký sinh trùng […]
PHAN TẢ DIỆP – Tên khoa học: Folium Sennae. – Bộ phận dùng: lá phơi hay sấy khô của cây hiệp diệp phan tả Cassia Angustifolia Vahl; thuộc họ vang (Caesalpiniaceae). – Tính vị quy kinh: lạnh, ngọt, đắng; quy kinh đại trường. – Tác dụng: tả hạ đạo trệ. – Chỉ định: + Chứng […]
MANG TIÊU Mang tiêu (huyền minh phấn, phác tiêu) – Tên khoa học: Natri Sulfas. – Dạng dùng: muối natri sunfat thiên nhiên Na 2 SO 4 10H 2 O – Tính vị quy kinh: lạnh, mặn, đắng; quy kinh vị, kinh đại trường – Tác dụng: tả hạ, nhuyễn kiên, thanh nhiệt. – Chỉ […]
ĐẠI HOÀNG Đại hoàng (còn gọi là tướng quân) – Tên khoa học: Radix et Rhizoma Rhei. – Bộ phận dùng: thân rễ và rễ phơi hay sấy khô của cây đại hoàng Rheum Palmatum L, thuộc họ rau răm (Polygonaceae). – Tính vị quy kinh: lạnh, đắng; quy kinh tỳ, kinh vị, kinh đại […]
HUYỆT LINH ĐẠO Linh ở đây chỉ công năng của Tâm, Đạo = thông đạo. Huyệt có tác dụng thông khí vào Tâm vì vậy gọi là Linh Đạo (Trung Y Cương Mục) Ở mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ […]
HUYỆT THANH LINH Vị trí: – Ở trên khủyu tay 3 tấc (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành) – Lấy ở rãnh cơ hai đầu trong, trên khớp khuỷu 3 tấc dơ tay lên đầu để lấy huyệt. Giải phẫu: Dưới da là rãnh cơ hai đầu trong, cơ cánh tay trước, vách liên cơ […]
HUYỆT THÍNH CUNG Thính chỉ tai và chức năng của tai, cung là nơi vua ở, huyệt này nằm ở phía trước gờ tai, quản lý tai nghe. Vị trí: phía trước vành tai có một hố lõm, nhất là khi há mồm thì hố lõm này càng lộ rõ hơn. Tác dụng: chủ đạo […]
HUYỆT QUYỀN LIÊU Vị trí: Thẳng đuôi mắt xuống vuông góc với đường mũi ra là huyệt. Tác dụng: liệt mặt, co giật cơ mặt, mắt động không rứt hoặc hội chứng Ticc
HUYỆT THIÊN DUNG Thiên chỉ vùng đầu; Dung = dung nhan. Người xưa khi trang điểm thường chú ý đến vòng đeo tai. Huyệt có tác dụng trị tai ù, tai điếc, vì vậy gọi là Thiên Dung (Trung Y Cương Mục). Giải Phẫu: Dưới da là bờ trước cơ ức-đòn-chũm, bờ sau của góc […]