UY LINH TIÊN (威灵仙) – Ở Việt Nam có hai cây thường dùng thay Uy linh tiên Trung Quốc là cây Kiến cò hay Bạch hạc, lá hình quả tim, hoa trắng, rễ từng chùm như dây Uy linh tiên Trung Quốc – Tính vị quy kinh: ấm, cay, mặn, quy kinh bàng quang. – […]
Category Archives: THUỐC ĐÔNG Y
ÍCH MẪU THẢO (益母草) Bộ phận dùng: Dùng thứ cây có thân cành vuông, có nhiều lá, sắp ra hoa, dài khoảng 20-40cm kể từ ngọn trở xuống thì tốt nhất. Có thể dùng riêng hạt, gọi là Sung Úy Tử Bào chế: Rửa sạch, bằm nát, tẩm rượu hoặc giấm, sao vàng (dùng trong […]
TẦN CỬU( TẦN GIAO) Thuộc nhóm: khứ phong thấp thanh nhiệt – Bộ phận dùng: rễ phơi hay sấy khô của tần cửu- thuộc họ long đởm -Tính vị quy kinh: hơi lạnh; đắng, cay, quy kinh vị, can, đởm. – Tác dụng: khứ phong thấp, chỉ thống, thoái hư nhiệt, thanh thấp nhiệt. – […]
HƯƠNG PHỤ (香附 ) TỨ CHẾ Tính vị, quy kinh: cay, đắng, ngọt, tính bình. Vào kinh can, tam tiêu Công dụng: sơ can lý khí, điều kinh chỉ thống Bào chế : dùng sống, sao với giấm, hoặc sao cháy. Tẩm với rượu, muối, nước gừng, nước đái trẻ em (đồng tiện) rồi sao […]
NGÔ THÙ DU VÀ TIỂU HỒI HƯƠNG Công dụng khác nhau Ngô thù du và tiểu hồi hương đều lý khí, đều có công dụng ôn lý, khử hàn, chỉ thống cơ nhục, thích ứng dùng cho hàn ở bên trong chữa các bệnh khí đồi, sán thống, cước khí. Nhưng xét về bên trong […]
PHỤ TỬ ( 附子) CÙNG NHỤC QUẾ (肉桂) Công hiệu khác nhau Phụ tử rất cay, rất nhiệt, tính thuần dương, mạnh mẽ. Khí vị đều phong phú, công dụng thiên về điều trị bên trong, dùng ấm chân tâm dương, bổ tỳ dương, ấm can dương, bổ mệnh môn hỏa hồi dương cứu nghịch, […]
THẢO QUẢ (草果) CÙNG NHỤC ĐẬU KHẤU ( 肉豆蔻) Công hiệu khác nhau Thảo quả vị cay, tính nhiệt, bạo liệt khí trọc – Thiên về tỳ, chữa ôn táo tỳ hàn, táo thấp, hóa trọc, trừ đàm, ngược. Nhục đậu khấu vị cay, tính ôn, thiên về tỳ kiêm đại tràng, ôn trung, tán […]
NGẢI DIỆP (艾叶 )CÙNG NHỤC QUẾ( 肉桂) Công hiệu khác nhau Ngải diệp cùng nhục quế đều có công dụng làm ấm hạ tiêu khí huyết, trục hàn thấp, điều kinh chỉ thống. Nhưng ngải diệp cay ôn kiêm vào tỳ kinh, tính ôn ấm mà không mãnh liệt, không những ôn thông khí huyết, […]
CÂU KỈ TỬ (枸杞子 ) Bộ phận dùng: quả chín phơi khô của cây địa cốt bì Tính vị quy kinh: bình, ngọt, quy kinh can, thận Tác dụng: Ttư bổ can thận, sinh tinh dịch, minh mục Chỉ định: + Điều trị can thận bất túc, gây đau lưng, hoa mắt chóng mặt, di […]
CÚC HOA(菊花) Vị ngọt, đắng, tính bình, hơi hàn Vào kinh Phế, Can, Tỳ Tác dụng của cúc hoa + Thanh tán phong nhiệt, bình can, minh mục, thanh nhiệt, giải độc (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Cúc hoa nói chung thiên về thanh nhiệt, bình Can. Dã cúc hoa thiên về tiết nhiệt, […]