HUYỆT HẠ QUẢN (Hội của mạch Nhâm và kinh Thái âm ở chân ) Vị trí: Ở dưới Kiên lý 1 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành) Lấy ở điểm nối 2/8 dưới và 6/8 trên của đoạn rốn điểm gặp nhau của 2 bờ sườn. Tác dụng: – Tại chỗ và […]
Category Archives: Lớp cấy chỉ
HUYỆT THỦY PHÂN Vị trí: Ở dưới Hạ quản 1 tấc, trên rốn 1 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy,Đại thành) Tác dụng: – Tại chỗ và theo kinh: sôi bụng, đau bụng quanh rốn. – Toàn thân: phù thủng, cổ chướng. Chú ý: Chữa phù và cổ chướng phải cứu lâu, không châm. […]
HUYỆT THẦN KHUYẾT Vị trí: Ở giữa rốn (Giáp ất, Phát huy. Đại thành) Tác dụng: – Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng vùng rốn, sôi bụng , ỉa chảy không cầm được,lòi dom – Toàn thân: Chứng thoát của trúng phong, tay chân lạnh toát, bất tỉnh. – Cứu có tác dụng hồi […]
HUYỆT ÂM GIAO (Huyệt hội của 2 mạch Xung- Nhâm và kinh Thiếu âm ở chân ) Vị trí: ở dưới rốn 1 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành) Lấy ở điểm nối 1/5 trên và 4/5 dưới của đoạn rốn- bờ trên xương mu. Tác dụng: – Tại chỗ và theo […]
HUYỆT KHÍ HẢI Vị trí: Ở dưới rốn 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành) Tác dụng: – Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Đái nhiều. – Toàn thân: Chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết […]
HUYỆT THẠCH MÔN (Huyệt Mộ của Tam tiêu) Vị trí: Ở dưới rốn 2 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành) Tác dụng: – Tại chỗ và theo kinh: Đau quặn bụng dưới, ỉa chảy, đái đục, đái khó, băng huyết, rong huyết, bế kinh. – Toàn thân: ăn không tiêu, phù thũng. […]
HUYỆT QUAN NGUYÊN (Huyệt mộ của Tiểu trường, Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân) Vị trí: Ở dưới rốn 3 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy , Đại thành) Tác dụng: – Tại chỗ và theo kinh: Bệnh về kinh nguyệt, khí hư,vô sinh, di mộng tinh, liệt dương, […]
HUYỆT TRUNG CỰC (Huyệt Mộ của Bàng quang, Hội của mạch Nhâm với 3 kinh Âm ở chân) Vị trí: Dưới rốn 4 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Đại thành) Tác dụng:Tại chỗ và theo kinh: kinh nguyệt không đều, đau bụng khi hành kinh, sót nhau, đau ngứa sinh dục ngoài, khí hư, di […]
HUYỆT KHÚC CỐT (huyệt Hội của mạch Nhâm và Túc Quyết âm) Vị trí: bờ trên xương mu hoặc dưới rốn 5 thốn. Tác dụng :Tại chỗ và theo kinh: đái khó, bí đái, bế kinh, khí hư, di tinh, liệt dương, Viêm tinh hoàn, sa tử cung, đau do thoát vị. Chú ý: Châm […]
HUYỆT HỘI ÂM (Huyệt hội của 3 mạch Nhâm, Xung, Đốc) Vị trí: Ở khoảng giữa tiền âm và hậu âm (Giáp ất, Đồng nhân,Đại thành,Tuần kinh).Ở giữa nút đáy chậu (chỗ tụ hội của các nếp da chạy từ hậu môn, phần sinh dục ngoài và hai bên háng tới) Giải phẩu:Thần kinh vận […]