HUYỆT ĐẢM
(Dan膽穴) 11.13 Gallbladder
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/膽穴/)
1. Vị trí:
– Huyệt Đảm 1: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ nhất lệch về phía ngón
cái 5 phân.
– Huyệt Đảm 2: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ nhất lệch về phía ngón
út 5 phân.
2. Giải phẫu: Dưới da có thần kinh mu ngón tay, liên quan tới kinh Tâm, Đảm.
3. Lấy huyệt:
– Huyệt Đảm 1: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ nhất lệch về phía ngón
cái 5 phân.
– Huyệt Đảm 2: Lưng ngón tay giữa, chính giữa đốt thứ nhất lệch về phía ngón
út 5 phân.
4. Quy kinh: Nhập kinh Tâm và Đảm.
5. Tính huyệt: Trấn định, lý khí, chỉ thống.
6. Chủ trị: Trẻ em khóc đêm (tiểu nhi dạ khốc), đầy bụng (phúc trướng), chân
sưng đau (thối toan trướng), đau dây thần kinh cẳng chân (tiểu thối thần kinh thống),
chóng mặt (đầu hôn), nhức đầu (đầu thống), bệnh vàng da (hoàng đảm bệnh), đánh
trống ngực (kinh quý).
7. Cách châm:
– Huyệt Đảm 1: Châm nghiêng từ phía ngón cái hướng sang phía ngón út, sâu 2-
3 phân.
– Huyệt Đảm 2: Châm nghiêng từ phía ngón út hướng sang phía ngón cái, sâu 2-
3 phân.
8. Cảm giác châm: Tại chỗ căng tức, đau rát.
9. Thuyết minh:
– Trong tài liệu ban đầu của thầy Đổng chỉ liệt kê huyệt Đảm trị chứng kinh sợ
(tâm kinh) và trẻ em khóc đêm (tiểu nhi dạ khốc), thầy Hồ đã bổ sung thêm nhiều nội
dung, không giữ cho riêng mình mà công bố nhiều yếu quyết của Đổng thị kỳ huyệt.
– Huyệt Nhị giác minh trị thắt lưng và huyệt Đảm có thể phối huyệt Uyển thuận
1, huyệt Tam hà, huyệt Phân thuỷ trị đau thắt lưng (yêu thống).
– Người bị viêm túi mật mãn tính gây đau vùng vị quản hoặc hạ sườn thì có thể
dùng huyệt Đảm hiệu quả tốt.
Phối huyệt:
(1). Trị chân sung đau (thối trướng thống), kim đến bệnh lui.
(2). Trị bệnh vàng da (hoàng đảm bệnh), phối huyệt Mộc hoàng hiệu quả thần
kỳ.
(3). Leo núi chân sưng đau nhức có thể trị.
(4). Tay không nâng được vật nặng (Thủ đề bất khởi trùng vật), có thể châm bên
đối các huyệt Tứ hoa thượng, Tứ hoa trung, Tứ hoa hạ.