HUYỆT NGOẠI LĂNG
Vị trí: Ở dưới huyệt Thiên khu 1 tấc, giữa bụng ngang ra 2 tấc ( Phát huy, Đại thành).
Lấy huyệt Âm giao ngang ra 2 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 6-7 tháng, bàng quang khi bí tiểu nhiều. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.
Tác dụng: Tại chỗ: Đau bụng quanh rốn.
Cách châm cứu: Châm 0,7- 1 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Có thai không châm sâu.