HUYỆT TAM TIÊU DU
(Huyệt Du của Tam tiêu du)
Vị trí: – Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 13 ngang ra 1,5 tấc ( Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
– Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống thắt lưng 1 và đường thẳng đứng ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là cân ngực thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái chậu.Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây sống thắt lưng 1, nhánh của đám rối thắt lưng. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thâøn kinh L1.
Tác dụng:
– Toàn thân: Đầy bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, ỉa chảy, kiết lỵ, phù thũng, đau cứng sống lưng.
Cách châm cứu: Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.
Chú ý: Kết hợp với Khí hải du, Đại trường du, Túc tam lý để lợi tiểu trong phù thận.