HUYỆT THÁI XUNG
( Huyệt Nguyên, huyệt Du thuộc Thổ)
Vị trí: – Ở sau đốt thứ 1 ngón chân cái cách huyệt Hành gian 2 tấc, có sách nói 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
– Sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này, ngang chỗ nối thân với đầu sau của 2 xương bàn chân.
Giải phẫu: Dưới da là gân cơ ruỗi dài riêng ngón chân cái, cơ ruỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đầu sau của các xương bàn chân 1 và 2. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Tác dụng:
– Theo kinh: Đau phía trước mắt cá trong, rong kinh, đau cửa mình, đái đục, thoát vị, đái rắt.
– Toàn thân: Kinh phong trẻ em, tăng huyết áp.
Cách châm cứu: Châm sâu 0,3-0,4 tấc. Cứu 10-15 phút.