HUYỆT THƯƠNG DƯƠNG
(Huyệt Tỉnh thuộc Kim)
– Vị trí: ở ngón tay trỏ, phía ngón cái, cách móng tay bằng lá hẹ (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).
Lấy ở chỗ gặp nhau của đường tiếp giáp da gan tay-mu tay, phía ngoài ngón trỏ, với đường ngang qua gốc móng tay.
– Giải phẫu: Dưới da là phía ngoài chỗ bám gân ruỗi ngón trỏ của cơ ruôĩ chung các ngón tay, bờ ngoài đốt ba ngón trỏ. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
– Tác dụng:
+ Tại chỗ: Ngón tay tê hoặc co giật.
+Theo kinh: Đau vai kèm đau hố trên đòn, đau họng, đau răng,sưng đau hàm, hoa mắt, điếc tai, ù tai.
+ Toàn thân: Trúng phong hôn mê, sốt không ra mồ hôi.
– Cách châm cứu: Châm hướng kim về phía bàn tay, châm xiên, sâu 0,1 tấc.
Nếu sốt cao,hôn mê, đau sưng họng cấp dùng kim tam lăng trích cho ra máu.