KÊ HUYẾT ĐẰNG
– Tên khoa học: Caulis Spatholobi.
– Bộ phận dùng: thân cây phơi khô của cây kê huyết đằng Spatholobi
Sargentodoxa Dunn; thuộc họ huyết đằng.
– Tính vị quy kinh: ấm, đắng, ngọt; quy kinh can.
– Tác dụng: hành huyết bổ huyết, điều kinh, thư cân hoạt lạc.
– Chỉ định:
+ Điều trị các chứng huyết hu gây kinh bế, đau bụng kinh, kinh nguyệt không
đều thì thường dùng với xuyên khung, hồng hoa, hương phụ và gia thêm thục địa,
đương quy.
+ Điều trị phong thấp tý chứng gây cân tay tê mỏi, co duỗi các khớp khó khăn
thì thường phối hợp với ác thuốc khứ phong thấp.
+ Điều trị chứng trúng phong giai đoạn di chứng thì thường dùng với các
thuốc có tác dụng ích khí dưỡng huyết, hoạt huyết thông lạc.
Gần đây, người ta thường dùng kê huyết đằng để điều trị chứng giảm bạch cầu
đạt hiệu quả tương đối tốt.
– Liều dùng: 10-15g/ngày; liều cao: 30g/ngày.
– Tác dụng dược lý: kháng viêm, tăng cường khả năng co bóp tử cung, có tác
dụng ức chế tụ cầu.