ĐẠI THANH DIỆP
– Tên khoa học: Folium Isatidis.
– Bộ phận dùng: lá phơi hay sấy khô của cây đại thanh Isatis Indigotica Fort, thuộc
họ chữ thập (Cruciferae).
– Tính vị quy kinh: rất lạnh, đắng, mặn; quy kinh tâm, kinh phế, kinh vị
– Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, lương huyết tiêu ban
– Chỉ định:
+ Chứng nhiệt nhập doanh phận, ôn bệnh phát ban thì thường dùng cùng với chi tử.
+ Điều trị phong nhiệt biểu chứng, bệnh truyền nhiễm giai đoạn đầu gây sốt, đau
đầu, sưng đau họng thì thường dùng cùng với kim ngân hoa, liên kiều ngưu bàng
tử.
+ Chứng sưng họng, là loét miệng lưỡi, thường dùng cùng với huyền sâm, sơn đậu
căn, hoàng liên.
– Liều dùng 10 – 15 ngày.
– Chú ý: tỳ vị hư hàn không nên dùng
– Tác dụng dược lý: ức chế trực khuẩn lỵ, nong cấu khuẩn, tụ cầu vàng, tăng cường
khả năng đại thực bào; giảm tính thẩm thấu ở mạch nhỏ ngoài da chống viêm
khớp, hạ sốt… ức chế kháng nguyên bố một gây viêm gan B.