ĐAN SÂM

ĐAN SÂM

– Tên khoa học: Radix Salviae Miltiorrhizae.
– Bộ phận dùng: rễ phơi khố của cây dân sâm Salvia Miltiorrhiza Bge; thuộc họ
hoa môi.
– Tính vị quy kinh: hơi lạnh, đắng; quy kinh tâm, kinh can.
– Tác dụng: hoạt huyết điều kinh, lương huyết tiêu ung, an thần.
– Chỉ định:
+ Điều trị phụ nữ kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, kinh bế thì thường
dùng cùng với đương quy, xuyên khung, ích mẫu thảo. Gần dây dùng dể điều trị
các tường hợp đau bụng cấp tính gây xuất huyết lượng lớn thì thường dùng cùng
với xích thược, đào nhân.
+ Điều trị dau tức ngực bụng thì thường dùng cùng với đàn hương, sa nhân (
như bài đan sâm ẩm). Trên lâm sàng điều trị cơn đau thắt ngực thường dùng cùng
với giáng hương, xuyên khung, hồng hoa.
+ Điều trị gan và lách to thường dùng cùng với tam lăng, nga truật.
+ Điều trị phong thấp tý chứng gây sưg đau các khớp thì thường dùng cùng
với phòng phong, tần cửu.
+ Điều trị mụn nhọt sưng đau thì thường dùng cùng với kim ngân hoa, liên
kiều.
+ Điều trị các chứng hồi hộp, trống ngực, mất ngủ thì thường dùng cùng với
sinh địa, hoàng liên, trúc diệp, toan táo nhân, bá tử nhân.
Gần dây, người ta còn dùng đan sâm để điều trị các chứng thiếu máu, vữa xơ
động mạch, viêm cơ tim, viêm gan mạn, xơ gan, hen phế quản, tâm phế mạn đều
thấy đạt được hiệu quả nhất định.
– Liều dùng: 5-15g/ngày.

– Tác dụng dược lý: giãn động mạch vành, tăng lưu lượng tuần hoàn vành, cải
thiện thiếu máu cơ tim, điều chỉnh thiếu máu cơ tim, điều chỉnh nhịp tim, giãn
mạch ngoại vi, chống ngưng kết, ức chế tụ tập tiểu cầu, ức chế hình thành cục máu
đông, giảm mỡ máu, giảm biến tính tế bào gan xúc tiến tái sinh tế bào gan chống
lại fibrin hoá, nâng cao khả năng chịu thiếu oxy của cơ thể, nhanh liền xương, tăng
sinh tế bào võng, ức chế một số loại trực khuẩn, tăng cường khả năng miễn dịch,
giảm đường máu và chống ung thư.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *