CÁT CĂN (葛根) : VỊ THUỐC THANH NHIỆT NGÀY HÈ Bộ phận dùng: rễ ( củ) sắn dây được đào lên và rửa sạch đất cát, bỏ lớp vỏ ngoài, cắt khúc hoặc thái lát, sau đó phơi hoặc sấy khô, Đông y gọi là cát căn. – Hoa sắn dây gọi là cát hoa […]
Category Archives: Lớp đông y dược
NGƯ TINH THẢO: (RAU DIẾP CÁ) VỊ THUỐC THANH NHIỆT – LÀM ĐẸP- TRỊ TÁO BÓN Theo y nghiên cứu y học hiện đại Tác dụng dược lý: ức chế tùy mức độ đối với trực khuẩn thương hàn, tụ cầu vàng, song cầu, liên cầu khuẩn, trực khuẩn lao, tăng cường khả năng đại […]
THƯƠNG NHĨ TỬ (苍耳子) CÙNG TÂN DI (辛夷.) Công hiệu khác nhau Thương nhĩ tử (quả ké) cùng với tần di đều là những vị thuốc vào phế kinh để tán phong, thông khiếu, khỏi ngạt mũi rất công hiệu. Những bệnh về mũi thường dùng đến các vị thuốc này. Nhưng thương nhĩ tử […]
UY LINH TIÊN (威灵仙) – Ở Việt Nam có hai cây thường dùng thay Uy linh tiên Trung Quốc là cây Kiến cò hay Bạch hạc, lá hình quả tim, hoa trắng, rễ từng chùm như dây Uy linh tiên Trung Quốc – Tính vị quy kinh: ấm, cay, mặn, quy kinh bàng quang. – […]
ÍCH MẪU THẢO (益母草) Bộ phận dùng: Dùng thứ cây có thân cành vuông, có nhiều lá, sắp ra hoa, dài khoảng 20-40cm kể từ ngọn trở xuống thì tốt nhất. Có thể dùng riêng hạt, gọi là Sung Úy Tử Bào chế: Rửa sạch, bằm nát, tẩm rượu hoặc giấm, sao vàng (dùng trong […]
TẦN CỬU( TẦN GIAO) Thuộc nhóm: khứ phong thấp thanh nhiệt – Bộ phận dùng: rễ phơi hay sấy khô của tần cửu- thuộc họ long đởm -Tính vị quy kinh: hơi lạnh; đắng, cay, quy kinh vị, can, đởm. – Tác dụng: khứ phong thấp, chỉ thống, thoái hư nhiệt, thanh thấp nhiệt. – […]
HƯƠNG PHỤ (香附 ) TỨ CHẾ Tính vị, quy kinh: cay, đắng, ngọt, tính bình. Vào kinh can, tam tiêu Công dụng: sơ can lý khí, điều kinh chỉ thống Bào chế : dùng sống, sao với giấm, hoặc sao cháy. Tẩm với rượu, muối, nước gừng, nước đái trẻ em (đồng tiện) rồi sao […]
NGÔ THÙ DU VÀ TIỂU HỒI HƯƠNG Công dụng khác nhau Ngô thù du và tiểu hồi hương đều lý khí, đều có công dụng ôn lý, khử hàn, chỉ thống cơ nhục, thích ứng dùng cho hàn ở bên trong chữa các bệnh khí đồi, sán thống, cước khí. Nhưng xét về bên trong […]
PHỤ TỬ ( 附子) CÙNG NHỤC QUẾ (肉桂) Công hiệu khác nhau Phụ tử rất cay, rất nhiệt, tính thuần dương, mạnh mẽ. Khí vị đều phong phú, công dụng thiên về điều trị bên trong, dùng ấm chân tâm dương, bổ tỳ dương, ấm can dương, bổ mệnh môn hỏa hồi dương cứu nghịch, […]
THẢO QUẢ (草果) CÙNG NHỤC ĐẬU KHẤU ( 肉豆蔻) Công hiệu khác nhau Thảo quả vị cay, tính nhiệt, bạo liệt khí trọc – Thiên về tỳ, chữa ôn táo tỳ hàn, táo thấp, hóa trọc, trừ đàm, ngược. Nhục đậu khấu vị cay, tính ôn, thiên về tỳ kiêm đại tràng, ôn trung, tán […]