HẢI ĐÔNG BÌ
– Tên khoa học: Cortex Erythrinae Orientalis.
– Bộ phận dùng: lá hoặc vỏ cây phơi hay sấy khô của cây hải đông bì Erythrina Variegata L. var, orientalis (L.); thuốc họ cánh bướm
– Tính vị quy kinh: bình, đắng, cay; quy kinh can
– Tác dụng: khứ phong thấp, thông lạc chỉ thống, trừ giun, giảm ngứa.
– Chỉ định:
+ Chứng phong thấp tý thống (nhất là ở chi dưới) thì thường dùng với ngưu tất, ngũ gia bì, khương hoạt, ý dĩ nhân (như bài Hải đông bì tửu).
+ Chứng thấp chẩn gây ngứa thì thường dùng với hoàng bá, thổ phục linh, khổ sâm (sắc uống hoặc rửa ngoài da đều được).
– Liều dùng: 5 – 15g/ngày.
– Tác dụng dược lý: ức chế một số trực khuẩn ngoài da, trấn tĩnh thần kinh, liều cao có thể gây loạn nhịp tim.