HUYỆT HOÀN SÀO
(Huan Chao還巢穴) 11.06 Return to Nest
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/還巢穴/)
1. Vị trí: Phía lòng bàn tay, chính giữa đốt thứ hai ngón vô danh ra ngoài (phía
ngón cái) 5 phân là huyệt. (Lưu ý: Theo tài liệu của thầy Đổng huyệt Hoàn sào nằm ở
phía ngón út, xem hình vẽ).
2. Giải phẫu: Bên cạnh có dây thần kinh gan ngón; liên quan kinh Can, Thận.
3. Lấy huyệt: Bàn tay ngửa, chính giữa đốt thứ hai ngón vô danh lệch ra ngoài
(phía ngón cái) 5 phân là huyệt. (Lưu ý: Theo tài liệu của thầy Đổng huyệt Hoàn sào
nằm ở phía ngón út, xem hình vẽ).
4. Quy kinh: Nhập hai kinh Can, Thận.
5. Tính huyệt: Điều kinh lý đới, tuyên thông hạ tiêu.
6. Chủ trị: Viêm buồng trứng (noãn sào viêm), u nang buồng trứng (noãn sào
nang thũng), ung thư tử cung (tử cung nham), đau tử cung (tử cung thống), kinh nguyệt
không đều (nguyệt kinh bất điệu), xích bạch đới, vòi trứng không thông, tử cung không
đều, an thai, viêm âm đạo, viêm niệu đạo.
7. Cách châm: Kim 5 phân châm thẳng 2-3 phân.
8. Cảm giác châm: Tại chỗ căng trướng, đau rát.
9. Ứng dụng: Phối huyệt Phụ khoa trị bách bệnh phụ khoa.
10. Thuyết minh:
(1). Huyệt Hoàn sào có thể phối huyệt Phượng sào (đốt thứ nhất ngón vô danh
ra ngoài), 5 huyệt Phụ khoa, hiệu quả tốt.
(2). Lấy huyệt phụ khoa gia huyệt Thông thận, Thông vị an thai hiệu quả. Khi
có mang, không được châm pháp đảo mã, không được châm Linh cốt, Tam âm giao
cùng ngón tay, ngón chân, lòng bàn chân cùng các huyệt vị kích thích mạnh tránh dẫn
tới đẻ non, sẩy thai và các vấn đề khác.
(3). Khối u tử cung (tử cung lựu), ung thư tử cung (tử cung nham): Huyệt Hoàn
sào phối huyệt Tam trọng, gia huyệt Phụ khoa, Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh
hoàng, Kỳ hoàng), châm huyệt bất định, chích máu ở vùng mông, xương cùng.
(4). Châm kim từ phía lòng bàn tay rất đau, có thể vào kim từ phía mu bàn tay.
(5). Xích bạch đới hạ: Huyệt Hoàn sào phối các huyệt túc Mộc phụ, Lý bạch,
Vân bạch.
11. Phối huyệt:
(1). U xơ tử cung (tử cung cơ lựu): Can đảm thấp nhiệt hoặc can kinh thực hoả,
có thể dùng long đảm tả can thang, thể hư gia bổ trung ích khí thang.
(2). Kinh nguyệt không đều (nguyệt kinh bất điều): Huyệt Hoàn sào phối huyệt
Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng), Hạ tam hoàng (Thiên
hoàng, Địa hoàng, Nhân hoàng), huyệt Phụ khoa, chích máu ở vùng mông, xương cùng,
cứu ngải 23 huyệt Phủ sào.
(3). Xích bạch đới hạ: Phụ khoa, Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng,
Kỳ hoàng), Hạ tam hoàng (Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhân hoàng), Thiên tông, Vân
bạch, Lý bạch. Thường ăn trứng chiên chín tầng (cửu tầng tháp: trứng chiên với rau
húng quế) thêm dầu mè; bệnh nghiêm trọng sử dụng thuốc tây nhanh hơn.
(4). Viêm tử cung, khối u, ung thư (tử cung viêm, lựu, nham): Huyệt Hoàn sào
phối huyệt Phụ khoa, Tam kỳ, Tam trọng, Môn kim, phối châm bất định huyệt.
(5). Ung thư (Thũng lựu nham chứng): Huyệt Hoàn sào phối huyệt Tam trọng.
(6). Đi ngoài ra máu, tiêu chảy (lạp huyết, lạp đỗ tử): Huyệt Hoàn sào phối huyệt
Tam trọng, lưu kim bất định huyệt, chích huyết vùng Tỳ Vị ở lưng dưới