Phần 3 : THUỐC LỢI THỦY THẨM THẤP VỊ THUỐC ĐÔNG Y

Phần 3 : THUỐC LỢI THỦY THẨM THẤP VỊ THUỐC ĐÔNG Y
( thuốc lợi thấp, thuốc thẩm thấp, lợi tiểu )
A.    Đại cương
a.    Định nghĩa:
Thuốc lợi thủy thẩm thấp là những vị thuốc có tác dụng lợi niệu để bài tiết thủy thấp ứ đọng trong cơ thể ra ngoài.
Đặc điểm: đa số các vị thuốc đa số các vị thuốc có vị nhạt, tính bình.
b.    Tác dụng chung:
•    Lợi niệu thông lâm: chữa buốt đái, đái rắt, tiểu tiện khó khăn, hay gặp ở các bệnh nhân viêm bàng quang, viêm niệu đạo, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu.
•    Lợi niệu trừ thù thũng: chữa các chứng phù do nước ứ lại trong các bệnh như viêm thận cấp, viêm thận mẫn, phù dị ứng,…
•    Lợi niệu chữa vàng da ( hoàng đản).
•    Lợi niệu trừ phong thấp : do phong thấp ứ lại ở gân xương, kinh lạc, gây cử động khó khăn,sưng đau ,thuốc lợi thấp đưa tác nhân gây bệnh ra ngoài.
•    Lợi niệu cầm ỉa chảy: do tỳ hư không vận hóa được thủy thấp, xuống dạ dày gây ỉa chảy, tăng cường bài tiết thủy thấp qua đường tiểu tiện thì sẽ cầm ỉa chảy.
•    Lợi niệu thanh nhiệt : hạ sốt, chữa mụn nhọt, hạ huyết áp, giải dị ứng…
c.    Những chú ý khi dùng thuốc lợi thủy thẩm thấp :
Các thuốc lợi thủy thẩm thấp được dùng để giải quyết triệu chứng, Vì vậy thường phối hợp đến các thuốc điều trị nguyên nhân , VD:
. Do nhiễm khuẩn bàng quang, đường tiểu ( do thấp nhiệt hạ tiêu) thì phải phối hợp với thuốc thanh nhiệt táo thấp.
. Bệnh phong thấp gây đau nhức và cử động khó khăn, phải phối hợp với thuốc trừ phong thấp
. Cơ chế bài trừ thủy thấp do các tạng sau phụ trách: tỳ chủ vận hóa, phế thông điều thủy đạo, thận khí bàng quang, vì vậy tùy theo vị trí bị trở ngại để phối hợp thuốc.
. Nếu do sự vận hóa của tỳ bị giảm sút gây phù thũng thì phải phối hợp với thuốc kiện tỳ nếu phế khí bị úng trệ do phong hàn gây chứng phong thủy thì phải dùng các vị thuốc tuyên phế như ma hoàng
. Nếu do thận hư không khí hóa bàng quang hoặc không ôn vận tỳ dương thì phải dùng các vị thuốc trừ hàn như: nhục quế, phụ tử và các vị  thuốc bổ tỳ thận.
B.    CÁC VỊ THUỐC
1.    TRẠCH TẢ ( mã đề nước )
Trạch tả - mã đề nước tươi Thuốc lợi thủy thẩm cấp Dùng thân rễ đã cạo sạch vỏ ngoài của cây trạch tả
TÍNH VỊ: vị  ngọt, mặn, tính hàn
QUY KINH : vào kinh can, thận, bàng quang.
CÔNG NĂNG : lợi thủy thẩm thấp, thanh thấp nhiệt.
CHỦ TRỊ:

Trạch tả - mã đề nước khô Thuốc lợi thủy thẩm cấp
•    Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt: chữa tiểu tiện khó khăn, đái buốt, đái rắt, trị phù thũng.
•    Thanh thấp nhiệt ở can ,dùng trong các bệnh đau đầu, nặng đầu, váng đầu, hoa mắt.
LIỀU DÙNG: 8-16g/ngày.
KIÊNG KỴ: Thận hỏa hư, tiểu tiện không cầm, tỳ hư không dùng.
CHÚ Ý:
•    Trạch tả tác dụng lợi tiểu mạnh, lại có tính hàn, cho nên không có chứng thấp nhiệt và thận hư hoạt tinh không nên dùng.
•    Tác dụng dược lý: có tác dụng hạ đường huyết , hạ huyết áp, lợi tiểu, hạ thấp lượng urê và cholesterol trong máu.
2.    XA TIỀN TỬ ( hạt mã đề )
Xa tiền tử - hạt mã đề khô Thuốc lợi thủy thẩm cấp
Dùng hạt chín phơi sấy khô của cây mã đề
TÍNH VỊ: vị ngọt, tính hàn
QUY KINH : vào kinh can, thận, tiểu trường và bàng quang.
CÔNG NĂNG: lợi niệu, thanh phế, can nhiệt.
CHỦ TRỊ:
•    Thanh nhiệt, lợi thấp: dùng chữa các chứng thấp nhiệt tiểu tiện khó khăn, đi tiểu đau buốt, đái dắt, nước tiểu đỏ, đục, nóng và lượng rất ít, có thể tiểu ra máu. Có thể dùng hạt mã đề tán bột, uống mỗi lần 8g.
•    Chữa viêm thận cấp, viêm niệu đạo, viêm bàng quang cấp, sỏi niệu đạo.
•    Thanh phế hóa đàm: trị phế nhiệt, sinh ho, ho có đờm.
•    Thanh can, sáng mắt: trị đau mắt đỏ, sưng mắt, hoa mắt
•    Hạ huyết áp.
LIỀU DÙNG: 8-16/ ngày.
CHÚ Ý:
•    Lá mã đề còn được dùng lợi niệu, viêm nhiễm đường niệu, lá giã nát đắp mụn nhọt.
•    Tác dụng dược lý: hạt mã đề có tác dụng tăng cường bài tiết nước tiểu,tăng bài tiết lượng acid uric, muối NaCL
•    Tác dụng kháng khuẩn: ức chế khuẩn lỵ
•    Khi dùng thường sao cho hạt phòng khô.
3.    MỘC THÔNG

Dùng thân leo của cây tiểu mộc thông
TÍNH VỊ: vị đắng, tính hàn
QUY KINH: vào kinh tâm, phế, tiểu trường và bàng quang
CÔNG NĂNG: thanh tâm hỏa, trị thấp nhiệt.
CHỦ TRỊ:

Mộc thông khô
•    Chữa đái buốt, đái dắt, tiểu tiện khó khăn, phù thũng do thấp nhiệt.
•    Hành huyết thông kinh: chữa kinh nguyệt bế tắc, huyết mạch ứ trệ, mình mẩy đau nhức, đau khớp, sữa tắc.
LIỀU DÙNG: 6-12g/ ngày.
KIÊNG KỴ: phụ nữ có thai hoặc người tiểu tiện quá nhiều    không dùng được
4.    Ý DĨ NHÂN( hạt bo bo)
Đăng tâm thảo tươi - cỏ bấc đènDùng nhân hạt cây ý dĩ
TÍNH VỊ: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn
QUY KINH: vào kinh tỳ, vị, phế.
CÔNG NĂNG: kiện tỳ hóa thấp.
CHỦ TRỊ:

Ý dĩ nhân khô - hạt bo bo
•    Lợi thủy : chữa các bệnh phù thũng, tiểu tiện khó khăn, đái buốt.
•    Chữa các bệnh tỳ h, tiêu hóa kém, tiết tả ( ý dĩ sao vàng)
•    Trừ phong thấp đau nhức
•    Thanh nhiệt độc, trừ mủ: chữa chứng phế hóa mủ, các vết thương có mủ
LIỀU DÙNG : 8-40g/ngày.
CHÚ Ý: dùng với tính chất lợi thấp, lợi thủy . khi dùng với tính chất kiện tỳ thì sao vàng.
5.    ĐĂNG TÂM THẢO ( cỏ bấc đèn )

Dùng ruột xốp phơi khô của cây cỏ bấc đèn
TÍNH VỊ: vị ngọt, nhạt, tính hàn.
QUY KINH : vào kinh tâm, phế, tiểu trường.
CÔNG NĂNG: thanh nhiệt thẩm thấp, an thần.
CHỦ TRỊ :

Đăng tâm thảo khô - cỏ bấc đèn
•    Lợi niệu thông lâm: chữa đái buốt, đái dắt, tiểu tiện ngắn đỏ.
•    Thanh tâm trừ phiền: dùng khi tâm phiền, miệng khô khát, mất ngủ.
•    Chữa đau họng, ho do phế nhiệt
•    Cầm máu: do sốt cao gây chảy máu cam.
•    Chữa nôn mửa do vị nhiệt( sốt)
LIỀU DÙNG: 2-3g/ ngày.
KIÊNG KỴ: không dùng cho người tiểu nhiều, tiểu không cầm.
CHÚ Ý: dùng loại thuốc sắc hoặc thuốc bột.
6.    TỲ GIẢI
Tỳ giải tươiDùng thân rễ cây tỳ giải
TÍNH VỊ: vị đắng, tính bình.
QUY KINH: vào kinh can, vị.
CÔNG NĂNG: lợi thấp hóa trọc, giải độc.
CHỦ TRỊ:

Tỳ giải khô
•    Chữa tiểu tiện đỏ, vàng , nước tiểu ít, đục, đi tiểu buốt, dắt.
•    Khử phong trừ thấp, hành huyết ứ, chữa chân tay đau nhức, đau khớp.
•    Giải độc, chữa mụn nhọt.
KIÊNG KỴ: những người âm hư không có thấp nhiệt không dùng, khi dùng có thể ngâm với rượu, phơi khô hoặc trích với nước muối.
7.    KIM TIỀN THẢO
Kim tiền thảo tươiDùng phần trên mặt đất của cây kim tiền thảo
TÍNH VỊ: vị hơi mặn, tính bình.
QUY KINH: vào kinh can, đởm, thận.
CÔNG NĂNG: lợi niệu thông lâm
CHỦ TRỊ:

Kim tiền thảo khô•    Thẩm thấp lợi niệu: chữa viêm thận, phù thũng, tiểu tiện bí niệu đạo và bàng quang có sỏi.
•    Lợi mật, chữa sỏi mật( phối hợp với dâu ngô, mã đề)
•    Thanh nhiệt giải độc, chữa mụn nhọt( phối hợp với kim ngân, sài đất)
LIỀU DÙNG: 10-40g/ ngày.
8.    ĐẬU ĐỎ ( xích tiểu đậu)
Đậu đỏ - xích tiểu đậuDùng hạt của cây đậu đỏ
TÍNH VỊ: vị ngọt, hơi chua, tính bình.
QUY KINH: vào kinh tâm, tiểu trường.
CÔNG NĂNG: lợi niệu, hoạt huyết và trừ mủ.
CHỦ TRỊ:
•    Lợi niệu tiêu phù thũng: chữa tiểu tiện khó, đái buốt dắt, tiểu tiện ra máu , phù thũng
•    Chữa lỵ ra máu
•    Giải đọci tiêu mủ: chữa mụn nhọt, sưng đau ( kết hợp uống và giã đắp nơi sưng đau)
LIỀU DÙNG: 10-40 ngày.
9.    THÔNG THẢO( thông thoát )
Thông thảo tươi - thông thoát
Dùng lõi lốp trắng của cây thông thảo
TÍNH VỊ : vị ngọt, nhạt, tính hàn
QUY KINH: vào kinh phế, vị.
CÔNG NĂNG: lợi niệu thanh thấp nhiệt, lợi sữa.
CHỦ TRỊ:

Thông thảo khô - thông thoát
•    Lợi thấp, lợi niệu thông lâm: chữa phù do thấp nhiệt, nước tiểu ít, đỏ.
•    Hành khí thông sữa : dùng cho phụ nữ sau sinh sữa ít, tắc.
LIỀU DÙNG : 4-12g/
KIÊNG KỴ : nhưng người không có thấp nhiệt bí tiểu tiện không dùng.
10.    RÂU NGÔ
Râu ngô tươiLà vòi và núm của hoa ngô
TÍNH VỊ: vị ngọt, tính bình.
QUY KINH: vào kinh can, thận.
CÔNG NĂNG: lợi niệu, lợi mật.
Râu ngô khô
•    Lợi tiểu, tiêu phù thũng, trị tiểu tiện khó khăn, đái buốt, phù phũng, sỏi niệu đạo.
•    Lợi mật : dùng trong bệnh viêm gan, tắc mật, bài tiết mật của gan bị trở ngại
LIỀU DÙNG: 12- 24g/ ngày.
CHÚ Ý:
Tác dụng dược lý: râu ngô có tác dụng tăng lượng nước tiểu từ 3-4 lần, làm tăng sự bài tiết của mật và tỉ trọng nước mật giảm đi, lượng bilirubin trong máu cũng giảm, lượng prothrombin trong máu tăng lên và do đó làm cho máu đông nhanh. Do đó trên lâm sàng còn dùng để cầm máu, giảm đau trong bệnh gan mật.
11.    BẠCH PHỤC LINH
Bạch phục linh khôLà nấm mọc ký sinh trên dễ cây thông
Nấm mọc bên cạnh hoặc đầu rễ gọi là bạch phục linh, mọc xung quanh rễ khi đào lên có rễ thông ở giữa thì gọi là phục thần.
TÍNH VỊ: vị ngọt, nhạt, tính bình.
QUY KINH: vào kinh tâm, phế, tỳ , thận và vị.
CÔNG NĂNG: lợi thủy ,thẩm thấp , kiện tỳ và định tâm.
CHỦ TRỊ:
•    Dùng trong các bệnh tiểu tiện bí, đái buốt, nước tiểu đỏ, đục, lượng nước tiểu ít, người phù thũng.
•    Dùng trong các bệnh của tạng tỳ bị hư nhược gây ỉa lỏng.
•    Trị tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi hộp, mất ngủ hay quên.
LIỀU DÙNG: 12- 16g/ ngày.

Chi tiết xin liên hệ để có những hiểu biết tốt nhất về các vị thuốc:

DAT-HANG-TRUC-TUYEN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *