TẬT LÊ
Tật lê (gai ma vương, gai trống, thích tật lê)
– Bộ phận dùng: quả chín phơi hay sấy khô của cây tật lê, thuộc họ tật lê.
– Tính vị quy kinh: bình, đắng, cay; quy kinh can.
– Tác dụng: bình can sơ can, khứ phong minh mục.
– Chỉ định:
+ Điều trị chứng can dương thượng cang gây hoa mắt chóng mặt thì thường
dùng với câu đằng, trân châu mẫu, cúc hoa để tăng cường tác dụng binh can.
+ Điều trị chứng can uất khí trệ thì thường dùng với sài hồ, hương phụ,
thanh bì.
+ Điều trị đau tức ngực sườn thì có thể dùng tật lê tán bột uống.
+ Điều trị sản phụ sau đẻ, do can uất làm sữa không thông thì thường dùng
với xuyên sơn giáp, vương bất lưu hành.
+ Điều trị chứng phong nhiệt gây mắt đỏ sưng đau thì thường dùng với cúc
hoa; quyết minh tử, mạn kinh tử (như bài Bạch tật lê tán).
+ Điều trị chứng phong chẩn gây ngứa ngoài da thì thường dùng với phòng
phong, kinh giới.
– Liều dùng: 6 – 15g/ngày.
– Tác dụng dược lý: thực nghiệm trên động vật thấy có tác dụng hạ huyết áp.
Ngoài ra có tác dụng lợi niệu, ức chế trực khuẩn tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ.