TRI MẪU

TRI MẪU

– Tên khoa học: Rhizoma Anemarrhenae
– Bộ phận dùng thân rễ phơi hay sấy khô của cây tri mẫu Anemarrhena
haphodilenda Ber, thuộc họ hành tỏi (Liliaceae),
– Tính vị quy kinh: lạnh, đồng, nuột; quy kinh phố, kinh vị, kinh thận Tác dụng
thanh nhiệt tả hoả, tư âm nhuận táo.
– Chỉ định:
+ Chứng phế vị thực nhiệt gây sốt cao, khát nước, mạch hồng đại thì điều trị
thường phối hợp dòng với thạch cao (như bài Bạch hổ thang).
+ Chứng phố nhiệt gây ho, khạc đờm màu vàng dính thì điều trị thường dùng cùng
với qua lâu, bởi mẫu, đêm nam tỉnh; hoặc chứng âm hư gây ho khan, ít đờm thì
thường dùng cùng với bối mẫu (như bài Nhị bởi tán).
+ Chứng mốt từng cơn, nóng nhức trong xương (cốt trưng triều nhiệt), ra mồ hôi
trộm (đạo hãn), bứt rứt (âm hư hỏa vượng); khi điều trị thường dùng cùng với
thuốc dưỡng âm để tăng cường tư âm giáng hỏa (như bài Tri bá địa hoàng hoàn).
+ Chứng âm hư tiêu khát khi điều trị thường dùng cùng với thiên hoa phấn, cát căn
(như bài Ngọc dịch thang).
+ Điều trị chứng đại tiện táo bón thường phối hợp với hà thủ ô, đương quy, ma
nhân đế nhuận tràng thông tiện.
– Liều dùng: 6 – 12g/ngày.
– Chú ý: không dùng khi tỳ hư, đại tiện lỏng nát.

Tác dụng dược lý: hạ sốt, trừ
đờm, lợi niệu, giảm đường máu, ức chế trực khuẩn lỵ, song cầu khuẩn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *