UẤT KIM

UẤT KIM

– Tên khoa học: Radix Curcumae
– Bộ phận dùng: rễ củ phơi khô của cây nghệ Curcuma Wenyjin Y.H.Chen et
C.Ling; thuộc họ gừng.
– Tính vị quy kinh: cay, đắng, lạnh; quy kinh can, kinh đởm, kinh tâm.
– Tác dụng: hoạt huyết, hành khí, chỉ thống, giải uất, thanh tâm, lợi đởm, thoái
hoàng, lương huyết.
– Chỉ định:
+ Điều trị đau tức ngực sườn, đau bụng do khí trệ huyết ứ thì thường dùng
cùng mộc hương, đan sâm, sài hồ, hương phụ.
+ Điều trị đau bụng kinh thì thường dùng cùng sài hồ, sơn chi (như bài tuyên
uất thống kinh thang).
+ Điều trị đau tức ngực thì thường dùng cùng với đan sâm, diên hồ sách, hạnh
nhân.
+ Điều trị ôn bệnh, thấp trọc bưng bít tâm khiếu thì thường dùng cùng với
xương bồ, sơn chi (như bài xương bồ uất kim thang).
+ Điều trị chứng can đởm thấp nhiệt gây vàng da thường dùng cùng với nhân
trần, chi tử.
+ Điều trị chứng sỏi mật thường dùng cùng kim tiền thảo.
+ Điều trị chứng xuất huyết gây nôn ra máu, chảy máu cam, thường dùng
cùng sinh địa, sơn chi (như bài sinh địa hoàng thang).
– Liều dùng: 5-12g/ngày; dùng bột 2-5g/ngày.

– Tác dụng dược lý: giảm mỡ máu. Trên thỏ thực nghiệm thấy đề phòng được
sự hình thành các mảng xơ vữa ở động mạch chủ, mạch vành. Lợi mật, ức chế sự
tồn tại phần lớn các vi sinh vậ trong túi mật; giảm đau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *