Author Archives: TV C

ANH TÚC XÁC

ANH TÚC XÁC (cù túc xác, anh tự túc) – Tên khoa học: Pericarpium Papaveris. – Bộ phận dùng: quả thuốc phiện sau khi đã lấy hạt và nhựa của cây thuốc phiện Papaver Sonniferum Lý thuộc họ thuốc phiện (Papaveraceae). – Tính vị quy kinh: bình, chua, sáp, có độc; quy kinh phế, kinh […]

NGŨ BỘI TỬ

NGŨ BỘI TỬ – Tên khoa học: Galla Chinensis. – Bộ phận dùng: những túi đặc biệt do nhộng của con sâu ngũ bội tử Schlechtendalia Chinensis Bell hoặc Melaphis chinensis (Bell) Baker gây ra trên cuống lá và cành của cây muối Rhus Chinensis Mill; thuộc họ đào lộn hột (Anacardiaceae). – Tính vị […]

Ô MAI

Ô MAI (mơ, hạnh) – Tên khoa học: Fructus Mune, – Bộ phận dùng: quả chín qua chế biến và sấy khô của cây mơ Prunus Mune (Sieh.) Sieh, et Zucc; thuộc họ hoa hồng (Rosaceae) – Tính: bình, chua, sáp; quy kinh can, kinh phế, kinh tỳ, kinh đại trường – Tác dụng: liễm […]

NGŨ VỊ TỬ

NGŨ VỊ TỬ – Tên khoa học: Fructus Schisandrae Chinensis. – Bộ phận dùng: quả chín phơi khô của cây ngũ vị Schisandrae Chinensis SchlSao (Turiz) Baill; thuộc họ ngũ vị (Schisandraceae). – Tính vị quy kinh: ấm, chua, ngọt; quy kinh phế, kinh tâm, kinh thận – Tác dụng: liễm phế, tư thận, sinh […]

PHÙ TIỂU MẠCH

PHÙ TIỂU MẠCH – Tên khoa học: Fructus Tritici Levis. – Bộ phận dùng: hạt chưa chín của cây tiểu mạch mach Triticum Aestivum L thuộc họ lúa (Graminea). – Tính vị quy kinh: mát, ngọt; quy kinh tâm. – Tác dụng: liễm hãn, ích khí – trừ nhiệt. – Chỉ định: + Điều trị […]

MA HOÀNG CĂN

MA HOÀNG CĂN – Tên khoa học: Radix Ephedrae. – Bộ phận dùng: rễ cây ma hoàng Ephedra Sinica Stapf; thuộc họ ma hoàng (Ephedraceae). – Tính vị quy kinh: bình, ngọt; quy kinh phế. – Tác dụng: liễm phế chỉ hãn. – Chỉ định: + Điều trị khí hư tự hãn thì thường dùng […]

NỮ TRINH TỬ

NỮ TRINH TỬ -Bộ phận dùng: quả chín phơi khô của cây nữ trinh. -Tính vị quy kinh: mát, ngọt, đắng; quy kinh can, thận. -Tác dụng: bổ can thận âm, minh mục. -Liều dùng: sắc uống 10-15g/ ngày.

HẮC CHI MA

HẮC CHI MA (còn gọi là hồ ma, chi ma, mè) – Bộ phận dùng: là hạt chín của cây chi ma, thuộc họ vừng. -Tính vị quy kinh: bình, ngọt; quy kinh can, thận. đại trường. -Tác dụng: bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận trường táo. – Liều dùng: 10-30g/ngày. Sắc uống.

HẠN LIÊN THẢO

HẠN LIÊN THẢO (cỏ nhọ nồi, cỏ mực) – Bộ phận dùng: toàn cây bỏ rễ của cây hạn liên thảo, thuộc họ Cúc. – Tính vị quy kinh: lạnh, chua, ngọt; quy kinh can, thận. – Tác dụng: bổ can thận, lương huyết chỉ huyết. – Liều dùng: 10-15g/ ngày.

MIẾT GIÁP

MIẾT GIÁP (mai ba ba) – Bộ phận dùng: mai con ba ba, thuộc họ ba ba. – Tính vị quy kinh: lạnh, mặn, quy kinh can, thận – Tác dụng: tư âm tiềm dương, nhuyễn kiên, tán kết. – Chỉ định: +Điều trị âm hư phát nhiệt thì thường dùng cùng với thanh cao, […]