ĐINH HƯƠNG

ĐINH HƯƠNG

– Tên khoa học: Flos Caryophylli. 

– Bộ phận dùng: nụ quả phơi khô của cây đinh hương Eugenia Cryophyllata Thunb; thuộc họ sim (Myrtaceae). 

– Tính vị quy kinh: cay, ôn; quy kinh tỳ, kinh vị, kinh thận.

– Tác dụng: ôn trung giáng nghịch, tán hàn chỉ thống, ôn thận trợ dương. 

– Chỉ định: 

+ Điều trị hư hàn gây nấc thì thường dùng với thị đế, đảng sâm, sinh khương (như bài Đinh hương thị đế thang). 

+ Điều trị tỳ vị hư hàn gây ỉa lỏng, nôn, ăn ít thì thường dùng với bạch truật, sa nhân (như bài Đinh hương tán). 

+ Điều trị tỳ vị hư hàn gây bụng lạnh đau thường dùng với diên hồ sách, ngũ linh chi.

+ Điều trị thận hư gây liệt dương, lạnh tử cung thì thường dùng với phụ tử, nhục quế, dâm dương hoắc. 

– Liều dùng: 1,5 – 6g/ngày. 

– Chú ý: kỵ với uất kim. 

– Tác dụng dược lý: tăng tiết dịch tiêu hoá, giám buồn nôn và nôn, giảm đầy bụng. Có tác dụng gây tê và diệt giun, ức chế trực khuẩn bạch hầu, trực khuẩn lỵ, trực khuẩn thương hàn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *