HUYỆT CHẾ Ô
(Zhi Wu制污穴) 11.26 Control Dirty
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/制污穴/)
1. Vị trí:
– Huyệt Chế ô 1: Lưng ngón tay cái, chính giữa đốt thứ nhất xuống 2,5 phân là
huyệt.
– Huyệt Chế ô 2: Lưng ngón tay cái, chính giữa đốt thứ nhất là huyệt.
– Huyệt Chế ô 3: Lưng ngón tay cái, chính giữa đốt thứ nhất lên 2,5 phân là
huyệt.
2. Giải phẫu: Dưới da là nhánh nông thần kinh quay, liên quan Tỳ, Thận.
3. Lấy huyệt:
– Huyệt Chế ô 1: Lưng ngón tay cái, chính giữa đốt thứ nhất xuống 2,5 phân là
huyệt.
– Huyệt Chế ô 2: Lưng ngón tay cái, chính giữa đốt thứ nhất là huyệt.
– Huyệt Chế ô 3: Lưng ngón tay cái, chính giữa đốt thứ nhất lên 2,5 phân là
huyệt.
4. Quy kinh: Nhập 2 kinh Tỳ, Thận.
5. Tính huyệt: Tiêu thũng khư ứ.
6. Chủ trị: Nhọt độc, loét lâu năm (cửu niên ác sang), khối u ác tính (ác tính
thũng lựu), nhọt sưng (ung thư) hoặc khối u ác tính sau phẫu thuật vết mổ chảy nước
dịch không dừng, không khép miệng không đóng vảy.
7. Cách châm: Châm chếch từ dưới lên 2-3 phân. Hoặc chích ra máu đen lập
tức thấy hiệu quả.
8. Cảm giác châm: Đau nhức tại chỗ.
9. Thuyết minh: Đồ hình trong tài liệu của thầy Đổng có 3 huyệt Chế ô, nhưng
tài liệu không giới thiệu rõ ràng, chỉ nói ở đường chính giữa đốt thứ nhất lưng ngón tay
cái, chỉ vài từ như vậy, thầy Hồ đã xác định rõ ràng vị trí 3 huyệt Chế ô.
10. Kinh nghiệm: Huyệt Chế ô thường trị mụn nhọt lâu ngày không thu miệng,
nước hôi chảy không dừng, châm có hiệu quả, có thể phối với huyệt Tam trọng.
11. Phối huyệt:
(1). Nhọt độc, loét lâu năm (cửu niên ác sang): Huyệt Chế ô, huyệt Tứ mã, huyệt
Tam trọng, huyệt Linh cốt.
(2). Nhọt (ung thư – nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽): Huyệt
Chế ô, huyệt Tam trọng, phối hợp chích máu vùng bệnh.
(3). Bệnh hoa liễu: Chích máu huyệt Phân chi thượng và Phân chi hạ; huyệt Cốt
quan, huyệt Mộc quan, huyệt Thủ giải, huyệt Chế ô.