HUYỆT CHỈ TỨ MÃ
(Zhi Si Ma指駟馬穴) 11.07 Finger Four Horses
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/指駟馬穴/)
1. Vị trí:
– Huyệt Tứ mã 2: Lưng ngón tay trỏ, chính giữa đốt thứ 2 ra ngoài (phía ngón
út) 3 phân là huyệt.
– Huyệt Tứ mã 1: Huyệt tứ mã 2 xuống 2,5 phân là huyệt.
– Huyệt Tứ mã 3: Huyệt tứ mã 2 lên 2,5 phân là huyệt.
2. Giải phẫu: Các nhánh nông của thần kinh giữa, liên quan đến Phế.
3. Lấy huyệt:
– Huyệt Tứ mã 2: Lưng ngón tay trỏ, chính giữa đốt thứ 2 ra ngoài (phía ngón
út) 3 phân là huyệt.
– Huyệt Tứ mã 1: Huyệt tứ mã 2 xuống 2,5 phân là huyệt.
– Huyệt Tứ mã 3: Huyệt tứ mã 2 lên 2,5 phân là huyệt.
4. Quy kinh: Nhập kinh Phế.
5. Tính huyệt: Sơ phong giải biểu, điều hoà khí huyết.
6. Chủ trị: Bệnh ngoài da (bì phu bệnh), đốm đen trên mặt (kiểm thượng hắc
ban), tàn nhang (tước ban), viêm mũi (tỵ viêm), ù tai (nhĩ minh), viêm tai giữa (trung
nhĩ viêm), đau ngực (hung thống), viêm màng phổi (lặc mạc viêm).
7. Cách châm: Châm thẳng 1-2 phân.
8. Cảm giác châm: Tại chỗ căng đau, rát.
9. Thuyết minh: Huyệt Chỉ tứ mã với huyệt Chỉ ngũ kim, Chỉ thiên kim cùng
nằm trên một đường thẳng, Chỉ ngũ kim tại đốt thứ nhất ngón trỏ, Chỉ tứ mã tại đốt thứ
hai, tài liệu ban đầu của thầy Đổng ra ngoài 2 phân, tài liệu của thầy Hồ là 3 phân, như
vậy hai thầy không thống nhất.
10. Kinh nghiệm: Huyệt Tứ mã có huyệt Chỉ tứ mã, huyệt Túc tứ mã, cả hai
đều nhập kinh phế, là chủ huyệt điều khí, là huyệt vị chủ điều trị các vấn đề liên quan
đến da, đối với các bệnh về da, mụn trứng cá (thanh xuân đậu), đốm đen (hắc ban) có
hiệu quả.
11. Phối huyệt:
(1). Điều trị đốm đen (hắc ban):
– Huyệt Túc tứ mã phối Thông quan, Thông sơn, Linh cốt, Thượng tam hoàng
(Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng), Hạ tam hoàng (Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhân
hoàng), hiệu quả tốt.
– Huyệt Chỉ tứ mã gia huyệt Phụ khoa hoặc chích máu vùng bệnh. Châm Linh
cốt, Đại bạch, cấy chỉ huyệt Bì phu (trên tai).
– Huyệt Chỉ tứ mã, Tam sĩ (thiên địa nhân), trên mặt dụng tam châm.
(2). Điều trị mụn sưng đỏ, trứng cá lớn (trị liệu hồng thũng đại khoả thanh xuân
đậu): Huyệt Chỉ tứ mã phối huyệt Tam trọng, Linh cốt, Hạ tam hoàng (Thiên hoàng,
Địa hoàng, Nhân hoàng), Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng),
Túc tứ mã.
(3). Ù tai (nhĩ minh), viêm tai giữa (trung nhĩ viêm): Tam trọng, Tứ mã, Uyển
thuận làm chủ, vùng bệnh lấy huyệt dụng tam châm.