HUYỆT TÝ NHU
( Huyệt Hợp của kinh Dương minh ở tay với mạch Dương duy và các kinh Thái dương ở tay và chân ).
– Vị trí: ở trên khuỷu tay 7 tấc, đầu trên bắp thịt cánh tay (Đồng nhân, Đại thành)
Lấy ở chỗ 7/9 dưới nối với 2/9 trên của đọan khớp khuỷu – đầu nếp nách, ngang trước chỗ bám của cơ delta vào xương cánh tay.
– Giải phẫu: Dưới da là đỉnh cơ delta, bờ ngoài cơ hai đầu cánh tay, chỗ bám của cơ cánh tay trước vào xương, phía sau là phần rộng ngoài của cơ ba đầu cánh tay, xương cánh tay. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mũ, các nhánh của dây thần kinh cơ da và nhánh dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh C5.
– Tác dụng:
+ Tại chỗ: Đau nhức cánh tay, tay không giơ lên được.
+ Theo kinh: Đau nhức khuỷu tay, lao hạch cổ.
– Cách châm cứu: Châm thẳng, sâu 0,5-0,7 tấc. Cứu 10-20 phút.