ÍCH MẪU THẢO

ÍCH MẪU THẢO

– Tên khoa học: Fructus Leonuri
– Bộ phận dùng: toàn bộ phần trên mặt đất phơi khô của cây ích mẫu; họ hoa
môi.
– Tính vị quy kinh: hơi lạnh, đắng, cay; quy kinh can, kinh tâm, kinh bàng
quang.
– Tác dụng: hoạt huyết điều kinh, lợi thuỷ tiêu thũng.
– Ứng dụng:
+ Điều trị các chứng ứ huyết gây bế kinh, đau bụng kinh, hành kinh không
thông thoát, đau bụng ứ trệ sau đẻ: có thể dùng đơn đọc ích mẫu thảo để nấu thành
cao để uống; có thể phối hợp với đương quy, xuyên khung, xích thược (như bài ích
mẫu hoàn). Gần dây, người ta đã ohối hợp ích mẫu thảo với mã xỉ hiện để điều trị
các chứng xuất huyết sau đẻ đạt hiệu quả tốt.
+ Điều trị chứng thuỷ thũng, tiểu thiện ít thì có thể dùng đơn độc hoặc phối
hợp với bạch mao căn, trạch lan. Gần đây, người ta thường dùng ích mẫu thảo để
điều trị viêm thận thấy có hiệu quả nhất định.
Ngoài ra, còn dùng ích mẫu thảo để điều trị các chứng chấn thương sưng nề,
mụn nọt sưng đau, ngứa ngoài da. Trên lâm sàng có nghiên cứu cho thấy ích mẫu
thảo dùng để điều trị cơn đau thắt ngực đạt hiệu quả tốt.
– Liều dùng: 10-30g/ngày.
– Chú ý: cấm dùng khi phụ nữ có thai.
– Tác dụng dược lý: thực nghiệm trên chuột thấy có tác dụng tăng lưu lượng
tuần hoàn vành, giảm nhịp tim, cải thiện vi tuần hoàn. Trên thực nghiệm gây cục
máu đông thì các giai đoạn đều có tác dụng ức chế rõ rệt; làm giãn mạch ngoại vi,
giảm huyết áp, lợi niệu, ức chế một số vi khuẩn ngoài da.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *