TRẠCH LAN

TRẠCH LAN

– Tên khoa học: Herba Lycopi.
– Bộ phận dùng: toàn bộ phần trên mặt đất phơi khô của cây trạch lan; thuộc họ
hoa môi.
– Tính vị quy kinh: ấm, đắng, cay; quy kinh can, kinh tỳ.
– Tác dụng: hoạt huyết hoá ứ, điều kinh, lợi niệu tiêu thũng.
– Chỉ định:
+ Điều trị các chứng huyết ứ gây bế kinh, đau bụng kinh…thì thường phối
hợp với đương quy, xuyên khung, hương phụ và gia thêm các vị thuốc có tác dụng
sơ can lý khí để tăng hiệu quả. Nếu huyết ứ kiêm huyết hư thì phối hợp đương quy,
bạch thược (như bài trạch lan thang).
+ Điều trị chấn thương gây ứ huyết, sưng đau có thể dùng độc vị trạch lan
hoặc phối hợp với đương quy, nhũ hương, địa miết trùng. Nếu chấn thương ngực
sườn gây đau thì phối hợp với đan sâm, uất kim, diên hồ sách.
+ Điều trị mụn nhọt thì thường dùng với kim ngân hoa, hoàng liên, xích thược
(như bài thọ mệnh ẩm).
+ Điều trị sản hậu mà bị phù thũng thì phối hợp với phòng kỷ; nếu bị tràn dịch
ổ bụng, sưng tuyến vú thì dùng cùng với bạch truật, phục linh, phòng kỷ.
– Liều dùng: 10-15g/ngày.
– Chú ý: thận trọng dùng khi không có chứng ứ trệ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *