HUYỆT TRUNG GIAN

HUYỆT TRUNG GIAN

(Zhong Jian中間穴) 11.05 Central Crevice
(Nguồn http://www.tungs-acupuncture.com/中間穴/)
1. Vị trí: Phía lòng bàn tay, chính giữa đốt thứ nhất ngón tay trỏ.
2. Giải phẫu: Có dây thần kinh gan ngón bên cạnh; liên quan tạng Tâm và Phế,
lục phủ.
3. Lấy huyệt: Bàn tay ngửa, chính giữa đốt đầu tiên ngón tay trỏ.
4. Quy kinh: Nhập hai kinh Tâm, Phế.
5. Tính huyệt: Điều tâm khí, khoan hung (giãn ngực) lợi cách (cơ hoành).
6. Chủ trị: Đánh trống ngực, thoát vị, tức ngực, đau đầu gối, chóng mặt, đau
mỏi mắt, đau lưng loá mắt.
7. Cách châm: Châm thẳng 5 phân, châm sâu 2-3 phân.
8. Cảm giác châm: Căng chướng và đau nhức tại chỗ.
9. Kinh nghiệm: Một bà mẹ học sinh, hơn 60 tuổi, quanh năm bị bênh suyễn
mà đốt thứ nhất của ngón trỏ, nghĩa là các huyệt Trung gian, Đại gian, Trắc gian, Tiểu
gian mỗi khi xuất hiện các điểm thâm đen sâu, châm thì dừng bệnh, hiệu quả khá tốt.
Để điều trị triệt để, nên kết hợp với các huyệt đạo khác, như huyệt song suyễn, điểm
trung khí quản nhĩ huyệt, định suyễn, thần môn và nếu kết hợp với thuốc và chế độ ăn
kiêng Trung Quốc, hiệu quả sẽ tốt hơn.
10. Phối huyệt:
(1). Điều trị tâm quý (đánh trống ngực)
Phối huyệt Tâm linh, Trấn tĩnh cùng huyệt Thượng tinh đảo mã, huyệt Thủ tam
sĩ (Thiên sĩ, Địa sĩ và Nhân sĩ), Linh cốt, Đại bạch, Thuỷ kim, Thuỷ thông, Thủ tam

gian (gồm Đại gian, Tiểu gian, Trung gian) (hoặc đảo mã Phế điểm, Thủ trửu), huyệt
Thần nhĩ trên tai.
(2). Khi lấy huyệt, có thể châm đồng thời 3 kim theo phép đảo mã

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *